DANH MỤC TÀI LIỆU
Đặc điểm và hình thức của tục ngữ
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I . Mục đích yêu cầu:
- Hiểu được thế nào là tục ngữ
- Hiểu được nội dung một số hình thức nghệ thụât (kết cấu, nhịp điệu, cách lập
luận) và một số ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong bài học
II. Phương pháp và phương tiện dạy học
- Đàm thiại, diễn giảng
- SGK + SGV + giáo án
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ .
3. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Dựa vào SGK cho biết thế nào
là tục ngữ?
Đọc 8 câu tục ngữ và phân loại?
Câu tục ngữ 1 mang ý nghĩa gì ?
Cơ sở thực tiễn của kinh
nghiệm trong câu tục ngữ ?
Quan sát sự lặp đi lặp lại của
ngày tháng.
Kinh nghiệm được áp dụng vào
trường hợp nào ?
Áp dụng cho việc sắp sếp công
việc , vận dụng thời gian
Gía trị kinh nghiệm thể hiện?
Có ý thức sử dụng thời gian chủ
động, sắp sếp công việc.
Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ?
Em hãy cho biết cơ sở thực
tiễn, kinh nghiệm sản xuất?
_ Cơ sở thực tiễn:trời nhiều sao
thì ít mây, do đó sẽ nắng.Trời ít
sao thì nhiều mây vì vậy thường
cò mưa.
_ Kinh nghiệm áp dụng: dự
I . Giới thiệu
Tục ngữ là những câu nói dân gian thể hiện kinh
nghiệm của nhân dân (tự nhiên, lao động sản xuất, xã
hội) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và
lời ăn tiếng nói hàng ngày
II .Phân loại
_ Loại 1: câu 1, 2, 3, 4 tục ngữ về TN
_ Loại 2: câu 5, 6, 7, 8 tục ngữ về LĐSX
III .Tìm hiểu văn bản
Câu 1: tháng năm (âm lịch) đêm ngắn, ngày dài; tháng
mười (âm lịch) đêm dài, ngày ngắn
Câu 2: đêm nào trời nhiều sao, ngày hôm sau sẽ có
nắng, ít sao sẽ mưa.
đoán thới tiết.
_ Giá trị: giúp quan sát bầu trời
Đọc câu 3 và cho biết nghĩa, cơ
sở thực tiễn, kinh nghiệm, giá
trị?
_Cơ sở thực tiễn: khi trời sắp
có bão, lượng hơi nước trong
không khí tăng lên.Lớp nước ấy
lọc ánh sáng mặt trời tạo nên
những ráng mây màu vàng như
mỡ gà.
_ Kinh nghiệm: được áp dụng
vào việc dự đoán thời tiết trong
điều kiện thiếu thông tin.
_ Gía trị:giúp con người có ý
thức giữ gìn nhà cửa, hoa màu, tài
sản.
Đọc câu 4 cho biết nghĩa, cơ sở
thực tiễn, kinh nghiệm, giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn: quan sát của
cha ông, kiến là loại côn trùng rất
nhạy cảm với thời tiết, khi sắp có
mưa kiến rời tổ để tránh ngập lụt.
_ Kinh nghiệm: được áp dụng
vào việc dự đoán thời tiết.
_ Gía trị: có ý thức chủ động
phòng chống bão .
Đọc câu 5 cho biết nghĩa, cơ sở
thực tiễn, kinh ngghiệm giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn:đất là nơi con
người sinh sống và nuôi sống con
người .
_ Kinh nghiệm: áp dụng khi ta
cần đề cao giá trị của đất.
_ Gía trị: giúp con người có ý
thức quí trọng và giữ gìn đất.
Đọc câu 6 và cho biết nghĩa, cơ
sở thực tiễn, kinh nghiệm, giá
trị ?
_ Cơ sở thực tiễn: căn cứ vào
các giá trị kinh tế của đất
_ Kinh nghiệm được áp dụng
cho phép làm tốt cả 3 nghề
Câu tục ngữ giúp con người
Câu 3: khi thấy trên trời có ráng mây màu mỡ gàthì
biết sắp có bão.
Câu 4: vào tháng bảy khi thấy kiến bò lên cao là sắp có
bão.
Câu 5: đất đai rất quí, quí như vàng
Câu 6: nêu lên lợi ích của các công việc làm ăn, lợi
nhiều là cá, vườn, sau đó là ruộng.
có ý thức khai thác hoàn cảnh
thiên nhiên.
Đọc câu 7 và nhận xét về các
mặt?
_ Cơ sở thực tễn: màu màng tốt
là kết hợp những yếu tố trên.
_ Kinh nghiệm được áp dụng
rộng rãi hoàn toàn đúng trong việc
trồng lúa.
_ Kinh nghiệm giúp con người
có ý thức về tầm quan trọng và
kết hợp chúng một cách tốt nhất.
Đọc câu 8 cho biết cơ sở thực
tiễn, kinh nghiệm giá trị?
_ Cơ sở thực tiễn: trồng trọt
đúng thời vụ, đất đai phải làm kĩ.
Về hình thức tục ngữ có đặc
điểm như thế nào?Tác dụng?
GV dẫn chứng tám câu tục ngữ
trong SGK
Câu 7: nói lên tầm quan trọng của 4 yếu tố đối với
nghề trồng lúa.
Câu 8:tầm quan trọng của hai yếu tố thời vụ, đất đai.
IV. Đặc điểm về hình thức
_ Tục ngữ ngắn gọncó tác dụng dồn nén, thông tin,
lời ít ý nhiều; tạo dược ấn tượng mạnh trong việc
khẳng định
_ Tục ngữ thường dùng vần lưng, gieo vần ở giữ
câu làm cho lời nói có nhạc điệu dễ nhớ, dễ thuộc.
_ Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và
nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy nghĩ và
diễn đạt.
_ Tục ngữ là lời nói giàu hình ảnh khiến cho lời nói
trở nên hấp dẫn, hàm súc và giàu sức thuyết phục.
4 Củng cố:
4.1.Đọc lại 8 câu tục ngữ và giải thích nghĩa câu 7?
4.2.Nêu đặc điểm và hình thức của tục ngữ?
5. Dặn dò:
Học thuộc bài cũ, dọc soạn trước bài mới “chương trìng địa phương: SGK
trang
thông tin tài liệu
Đặc điểm và hình thức của tục ngữ Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm trong câu tục ngữ ? Quan sát sự lặp đi lặp lại của ngày tháng. Kinh nghiệm được áp dụng vào trường hợp nào ? Áp dụng cho việc sắp sếp công việc , vận dụng thời gian Gía trị kinh nghiệm thể hiện? Có ý thức sử dụng thời gian chủ động, sắp sếp công việc. Đọc câu 2 và cho biết nghĩa ? Em hãy cho biết cơ sở thực tiễn, kinh nghiệm sản xuất? _ Cơ sở thực tiễn:trời nhiều sao thì ít mây, do đó sẽ nắng.Trời ít sao thì nhiều mây vì vậy thường cò mưa. _ Kinh nghiệm áp dụng: dự đoán thới tiết.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×