DANH MỤC TÀI LIỆU
Đặc điểm văn biểu cảm
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích yêu cầu
Giúp HS: ôn lại củng cố các khái niện bản về văn biểu cảm văn nghị
luận
II.Phương pháp và phương tiện dạy học .
_ Đàm thoại + diễn giảng
_ SGK + SGV + giáo án
III.Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
2.1. Mục đích viết văn bản đề nghị và báo cáo có gì khác?
2.2 Nội dung văn bản báo cáo và đề nghị có gì khác nhau?
2.3 Hình thức trình bày của văn bản đề nghị văn bản báo cáo giống
khác nhau?
2.4 Cần tránh những sai sót nào khi viết hai văn bản?
3. Giới thiệu bài mới
I.Văn biểu cảm
1/Xem lại phần ôn tập văn.
2/Văn biểu cảm có những đặc điểm sau:
_ Văn biểu cảm (còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm
xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh khêu gợi lòng đồng
cảm nơi người đọc.
_ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp, thắm nhuần tư tưởng nhân
văn, và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị.
_ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu.
_ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh ý nghĩa ẩn dụ tượng
trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lòng.
_ Văn biểu cảm có bố cục ba phần.
3, 4/Yếu tố miêu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm có vai trò gợi hình gợi cảm.
Văn bản biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian
để truyền cảm chứ không nhằm mục đích miêu tả phong cảnh hay kể lại sự việc một
càch đầy đủ.
5/Khi muốn bày tỏ lòng yêu thương, lòng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một con
người, sự vật, hiện tượng, ta cần phải nêu được vẻ đẹp, nét đáng yêu, đáng trân
trọng của sự vật, hiện tượng, con ngừơi.Riêng đối với con người, cần phải nêu
được tính cách cao thượng của người ấy.
6/Ngôn ngữ biểu cảm đòi hỏi sử dụng nhiều phương tiện ngôn tu từ.
_ Đối lập “Sài Gòn còn trẻ.Tôi thì đương già.Ba trăm năm so với 3000 năm”
_ So sánh “Sài Gòn trẻ hoài như một cây tơ đương độ noãn nà”
_ Nhân hóa “Tôi yêu sông xanh, núi tím; tôi yêu đôi mày ai như trăng mới in
ngần”
_ Liệt “……….mùa xuân mưa rêu rêu, gió lánh lạnh, tiếng nhạn kêu
trong đêm xanh, có…”
_ Dùng câu hỏi tu từ “ai bảo được non đừng thương nước….. Ai cấm được trai
thương gái”
_ Dùng hình ảnh ý nghĩa tượng trưng: hình ảnh “mùa xuân của tôi”, “quê
hương của tôi” thể hiện tình yêu quê hương thiết tha sâu lắng của Vũ Bằng.
7/ Kẻ bảng điền vào chổ trống
Nội dung văn bản biểu cảm Văn bản biểu cảm nội dung biểu đạt tình cảm, cảm xúc,
sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh
Mục đích biểu cảm Thỏa mãn nhu cầu biểu cảm của con người, khơi gợi lòng
đồng cảm nơi người đọc
Phương tiện biểu cảm Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu, lời than, văn
biểu cảm còn dùng các biện pháp tự sự, miêu tả, dùng các
phép tu từ để khơi gợi cảm xúc.
8/Kẻ bảng và điền vào chổ trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.
Mở bài Nêu hiện tượng, sự vật, sự việc và nói rõ lí do vì sao lại thích hiện tượng, sự vật ấy
Thân bài Dùng lời văn tự sự kết hợp với miêu tả để nói lên đặc điểm của hiện tượng, sự vật, sự
việc ấy trong đời sống hội, trong đời sống riêng của bản thân. Lời văn cần bộc
lộ những cảm nghĩ, cảm xúc sâu sắc.
Kết luận Tình cảm đối với hiện tượng, sự vật, sự việc ấy
II.Văn nghị luận
2/ Trong đời sống văn bản nghị luận thường xuất hiện: trong các hội nghị, hội thảo
dưới dạng những ý kiến tham gia thảo luận.
Ví dụ: ý kiến về phòng chống tác hại của thuốc lá, ý kiến làm thế nào để học tốt.
Trên báo chí, văn bản nghị luận thường xuất hiện trong các bài luận, các lời
kêu gọi.
Trong SGK văn nghị luận thường xuất hiện các bài văn bàn về những vấn đề
hội- nhân sinh và những vấn đề chung
3/Bài văn nghị luận phải có các yếu tố cơ bản là:
_ Luận điểm
_ Luận cứ
_ Lập luận
* Trong đó Luận điểm là yếu tố quan trọng
4/ Luận điểm ý kiến thể hiện tưởng, quan điểm của bài văn linh hồn của
bài viết, nó thống nhất các đoạn văn thành một khối. Luận điểm nêu ra dưới hình thức
câu khẳng định (hay phủ định). Luận điểm phải đúng đắn chân thật, đáp ứng nhu cầu
thực tế thì mới có sức thuyết phục.
Câu a, dlà luận điểm khẳng định một vấn đề, thể hiện tưởng của người
viết.
Câu b là câu cảm thán.
Câu c là một cụm danh từ.
5/ Cách nói như vậy không đúng. Để làm được văn chứng minh, ngoài luận điểm
dẫn chứng, còn phải phân tích dẫn chứng dùng lẽ, diễn giải sao cho dẩn
chứng khẳng định được luận điểm cần chứng minh. lẽ dẫn chứng phải được
lựa chọn phải tiêu biểu.
6/ So sánh cách làm hai đề:
_ Giống nhau: điều nêu ra luận đề là “lòng biết ơn”
_ Khác nhau:
a. Phải giải thích câu tục ngữ theo các bước
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là gì?
Tại sao “ăn quả’’ lại nhớ “kẻ trồng cây”
b. Dùng dẫn chứng để chứng minh “ăn quả nhớ kẻ trồng cây một suy nghĩ
đúng”
Giải thích là dùng lí lẽ làm sáng tỏvấn đề
Chứng minh là dùng dẫn chứng (và lí lẽ) để khẳng định vấn đề.
4.Củng cố
4.1. Văn bản báo cáo có những đặc điểm gì?
4.2. Nêu các văn bản nghị luận đã học?
5.Dặn dò
Học bài cũ.Đọc soạn trứơc bài mới “Ôn tập phần tiếng việt” SGK trang
thông tin tài liệu
Đặc điểm văn biểu cảm _ Văn biểu cảm (còn gọi là văn trữ tình) là vă viềt ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. _ Tình cảm trong văn biểu cảm thường là tình cảm đẹp, thắm nhuần tư tưởng nhân văn, và phải là tình cảm chân thực của người viết thì mới có giá trị. _ Một bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ ỵếu. _ Văn biểu cảm biểu đạt tình cảm bằng những hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm cảm xúc trong lòng. _ Văn biểu cảm có bố cục ba phần.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×