DANH MỤC TÀI LIỆU
Danh từ (Noun)
Danh từ (Noun)
Trong quá trình học tiếng Anh, danh từ (Noun) là từ loại bạn sẽ gặp rất
nhiều. Việc sử dụng thành thạo danh từ sẽ giúp cho các bạn phân biệt được
từ loại trong câu, qua đó học tiếng Anh hay làm các bài
thi IELTS, TOEFL, SAT với các dạng bài xác định từ loại cần điền không
quá khó.
1.Định nghĩa:
Danh t (Noun) là t để ch một người, mt vt, mt s vic, mt tình trng
hay mt cm xúc.
Danh t thường được chia làm hai loi chính:
Danh từ cụ thể (concrete nouns)
Danh từ trừu tượng
(abstract nouns)
Danh từ chung (common
nouns): là danh từ dùng
làm tên chung cho một
loại như:
table (cái bàn), man
(người đàn ông), wall
(bức tường)…
Danh từ riêng (proper
nouns): giống như tiếng
Việt là các tên riêng của
người, địa danh…như
Big Ben, Jack…
happiness (sự hạnh
phúc), beauty (vẻ đẹp),
health (sức khỏe)…
2. Danh từ đếm được và không đếm được
(countable and uncountable nouns)
Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm
trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm
được.
VD: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta
không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị
đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm
được.
VD: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…
3. Chức năng của danh từ:
3.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):
VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano)
Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays
VD: Mai is a student of faculty of Music Education
(Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ
cho động từ “to be”- is
3.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:
VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực
tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought
3.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:
VD: Tom gave Mary flowers
(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ
quá khứ gave
3.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):
VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều
đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to
3.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)
khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be,
to seem,...:
VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ
ngữ cho chủ ngữ I
VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách
đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He
VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải
pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ
ngữ cho chủ ngữ It
3.6 Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)
Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn,
bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ
nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công
nhận,...), ... :
VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố
cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân
ngữ father
thông tin tài liệu
Bài viết giới thiệu về danh từ và cách dùng danh từ trong tiếng anh cho người mới bắt đầu
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×