DANH MỤC TÀI LIỆU
Đảo nợ ngân hàng là gì?
Đ o n ngân hàng là gìả ợ
Dân ngân hàng chúng ta ít nhi u đã nghe c m t o n ngân hàng" và cán b tín ừ ả
d ng lâu năm có l đã quen thu c v i vi c "đ o n " này. V y đ o n là gì ? Đ o n ả ợ ậ ả ợ ả ợ
t t hay x u ? Đ o n " có b nghiêm c m không ? Bài vi t d i đây s phân tích rõ các ế ướ
khái ni m c a đ o n nh m hi u rõ b n ch t c a đ o n và v n d ng nh th nào đ ả ợ ằ ả ợ ậ ụ ư ế
tránh nh ng "sai l m".ữ ầ
Thông th ng, khi đ n h n mà khách hàng không tr đ c n thì ngân hàng có các ườ ế ả ượ
cách x lý: (1) chuy n n qua h n (2) Gia h n n ; C hai cách x lý nh trên tuy ph n ợ ả ư
ánh trung th c ch t l ng c a kho n vay nh ng nh h ng đ n phân nhóm n c a ượ ư ưở ế ợ ủ
ngân hàng và làm tăng chi phí d phòng. (3) Dùng k thu t: đ đ m b o "hình nh ể ả
đ p" c a d n vay, đó là h yêu c u khách hàng "tìm cách" tr d t món n t i h n, ư ợ ớ
sau đó l i cho vay món m i theo k hoach kinh doanh m i mà th c ch t là ti p t c ế ế ụ
món n cũ. Vi c tr d t m t kho n n và ti p t c vay m t kho n khác đ c xem nh ộ ả ợ ế ộ ả ượ ư
bình th ng và không ph i là đ o n . Tuy nhiên, b n ch t c a cách (3) là "đ o n ".ườ ấ ủ
Khái ni m th nh t (theo nghĩa đen) ứ ấ
Đ o n đ c đ nh nghĩa m t cách đ n gi n, đó là cho gi i ngân m t h p đ ng m i đ ượ ơ ộ ợ ớ ể
tr n cho h p đ ng cũ (c m t đ o n đây đ c hi u theo đúng nghĩa đen). Th c ợ ở ượ
ch t ti n không ra kh i kho c a Ngân hàng, ch là s d ng ti n c a món vay m i đ ử ụ
tr n cho món vay cũ. Hi n t ng đ o n hoàn toàn b nghiêm c m t i các t ch c ả ợ ượ
tín d ng theo quy ch cho vay v n c a ngân hàng nhà n c, và ch Chính Ph m i ế ướ ủ ớ
đ c phép th c hi n nghi p v này (th ng dùng đ đ o n vay n c ngoài và n ượ ườ ể ả ướ
công)
Khái ni m th haiệ ứ
Vì khái ni m th nh t b nghiêm c m nên xu t hi n khái ni m th hai: Đ o n là thay ệ ứ ệ ứ
món n cũ b ng m t món n m i "s ch s ". B n thân c m t này không có l i, nh ng ợ ớ ư
nhi u ng i bi n t u v n d ng nó theo nghĩa tiêu c c nên Ngân Hàng Nhà N c li t ườ ế ấ ậ ụ ướ ệ
vào d ng vi ph m và b ph t hành chính đ c nêu trong ngh đ nh 202 . T i đi m c ư ị ị
kho n 4 Đi u 14 (vi ph m v cho vay) Ngh đ nh s 202/2004/NĐ-CP 10/12/2004 có ị ị
quy đ nh “Ph t ti n t 3.000.000 đ ng đ n 9.000.000 đ ng đ i v i m t trong nh ng ồ ế ồ ố
hành vi sau: ....c) Mi n gi m lãi su t; gia h n n g c ho c lãi, đi u ch nh kỳ h n tr ợ ố
n g c và lãi; đ o n không theo quy đ nh c a pháp lu t”ợ ố
Xu t phát t quan đi m trên, chúng ta đi vào phân tích t s có cái nhìn th u đáo h n: ắ ẽ ơ
1
01. Khách hàng đang làm ăn t t, khi món n đ n kỳ đáo h n ngân hàng nh ng khách ợ ế ư
hàng ch a thu ti n v k p, khi đó h s làm gì đ tr n cho Ngân Hàng? Khách hàng ư ọ ẽ
s vay món ti n tr c, sau đó tr n ngân hàng và xin vay l i vì đang làm ăn t t. Sau ướ ả ợ
đó ti n v h tr l i ngân hàng và tái kinh doanh. Đi u này ko x u nh ng r t hi m khi ả ạ ư ế
x y ra.
02. Khách hàng làm ăn không hi u qu d n đ n m t kh năng tr n khi đáo h n. H ả ẫ ế ả ợ
s làm gì đ tr có th tr n ? Ngân hàng b nh h ng gì? Tr c tiên, ngân hàng s ể ả ể ả ưở ướ
b thi t do không thu h i n đúng th i h n, n x u ti m năng gia tăng d n đ n trích ợ ấ ế
d phòng tăng kéo theo ch t l ng tín d ng không t t ti p theo v n kh d ng gi m ượ ế ả ụ
ti p theo n a cho vay gi m và cu i cùng l i nhu n b nh h ng.ế ị ả ưở
Do đó đ tránh tình tr ng này, Ngân Hàng (ch y u là cán b tín d ng) k t h p v i ủ ế ế
khách hàng "hô bi n" món n x u (cũ) thành món n m i (t t nh bình th ng) b ng ế ợ ấ ư ườ
cách đ khách hàng có th vay ngoài đ tr n tr c sau đó Ngân hàng cho khách ả ợ ướ
hàng vay l i, t c là " vay cũ " thành " vay m i ". Nói chung, v nguyên t c cách này ạ ứ
không t t và c c kỳ nguy hi m, b i khách hàng làm ăn không hi u qu mà "tái vay" thì ệ ả
l i càng nguy hi m.ạ ể
Đ o n nh th nào ? ư ế
Đ i v i ngân hàng Nhà N c, vi c đ o n là vi ph m. Nh ng m t s lý do nh tránh ướ ư ộ ố ư
trích l p d phòng cho ngân hàng hay h tr khách hàng t t đang g p khó khăn bu c ỗ ợ
cán b tín d ng ph i đ o n cho khách hàng. T t nhi n vi c này không th qua m t ả ả
thanh tra nhà n c nh ng đ cho qua thì vi c đ o n ph i h p lý. Đây là m t v n đ ướ ư ả ợ ả ấ ề
đ i v i t ng cán b tín d ng, vì không đâu dám công khai d y vi c này, vi c đ o n ớ ừ
ph i đ m b o:ả ả
- Không đ o n theo cách khái ni m 1, t c là ti n không ra kh i ngân hàng.ả ợ
- Th i gian tr ti n vào và th i gian gi i ngân là khác nhau: C th là ph i khác ngày ả ề
vì cu i ngày in sao kê 2 món có cùng s ti n, cùng KH và có c 2 nghi p v phát sinh ố ề
có nghĩa là đ o n kh ng.ả ợ ố
- Ta có th dùng ngu n ti n khác ngoài kinh doanh c a khách hàng đ đ o n , vi c này ể ả
cán b tín d ng tinh ý s bi t là gì và ngu n r t nhi u. Tuy nhiên đ làm đ c, cán b ẽ ế ượ
tín d ng và khách hàng ph i ch đ ng tránh đ n c đ n chân m i nh y. ủ ộ ể ướ ế
- Tr ng h p dùng tên ng i khác làm món vay m i là ch p nh n đ c, tuy nhi n đ ườ ườ ậ ượ ệ ể
hoàn thi n đ c m t b h s là t ng đ i m t th i gian. ượ ồ ơ ươ
2
thông tin tài liệu
Đảo nợ ngân hàng là gì Dân ngân hàng chúng ta ít nhiều đã nghe cụm từ "đảo nợ ngân hàng" và cán bộ tín dụng lâu năm có lẽ đã quen thuộc với việc "đảo nợ" này. Vậy đảo nợ là gì ? Đảo nợ là tốt hay xấu ? Đảo nợ" có bị nghiêm cấm không ? Bài viết dưới đây sẽ phân tích rõ các khái niệm của đảo nợ nhằm hiểu rõ bản chất của đảo nợ và vận dụng như thế nào để tránh những "sai lầm".
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×