DANH MỤC TÀI LIỆU
Đào tạo nhân viên
TUYN DNG, LA CHN
ĐÀO TO NHÂN VIÊN BÁN HÀNG
1. Tuyn dng người bán hàng
2. La chn người bán hàng
3. Đánh giá quá trình tuyn dng và la chn
4. Đào to nhân viên bán hàng
Tóm tt
Chương 7 tp trung vào các giai đon tuyn dng và la chn ca quá trình
tuyn dng lao động, sc khe khác nhau trong các ngun tuyn dng mi, t các
đối th, các bn hàng và và các trường đào to. Làm cách nào để tuyn dng và la
chn đựợc các nhân viên bán hàng có trin vng. Vic đầu tiên là sàng lc nhng
người d tuyn, loi ra nhng người xin vic không đủ điu kin cơ bn như trình độ
đại hc, ri ti quá trình la chn 5 giai đon bt đầu t vic sàng lc này.
Chương này cũng s trình bày các phương pháp và các tiêu chun được nhà
qun tr bán hàng s dng mi giai đon để nhn ra nhng người xin vic có trin
vng nht.
1. Tuyn dng người bán hàng
Tuyn dng bán hàng là mt chui hot động được to ra để sp xếp nhng
người mà h có th phù hp yêu cu ca Công ty v nhân viên bán hàng. Mc tiêu
ca giai đon tuyn dng là phát trin nhóm người d tuyn có xu hướng chuyên
môn hóa càng rng càng tt. giai đon này cn lưu ý không để sa đà vi nhng
người không có đủ phm cht.
Cn chc chn rng h thng không quá ti, mt vài sàng lc cn tìm thy
trong quá trình tuyn dng. Ví d, nếu Công ty va tìm thy rng trình độ đại hc
hoc mong mun được phân b li ngay là mt nh hưởng chính lên kết qu, thì sau
đó nó có th xác định nhng điu này như nhng điu kin trong mt qung cáo và
chn lc các bn tóm tt và loi ra nhng người không phù hp vi nhng điu kin
này.
Các ngun người tuyn dng
Trên th trường lao động mt hãng có th cn liên h ti nhiu ngun hoc có
th s dng các ngun khác nhau cho các v trí bán hàng khác nhau. Các ngun
chính được tp hp vào các loi dưới đây:
Ngun Công ty.
Nhng nhân viên hin ti ca mt Công ty là nhóm người tuyn dng bán hàng
có tim năng s dng ngay. Các thư ký, k sư, người gi kho, và nhng người khác
đều có th bán hàng được. H biết Công ty và có lch s công vic sn sàng để s
dng. Các chi phí tuyn dng đối vi h không tn ti thường xuyên cho ti khi h đã
được tuyn thông qua công vic (bàn giy) s v ca công ty. Đối vi nhiu người
vic chuyn đi bán hàng có th ri b thăng chc và cơ hi mi, mà làm tăng tinh
thn ca hi và có l c ca nhng đồng nghip ca h.
đây có mt s vn đề khi coi Công ty như mt ngun. Đầu tiên, các phòng
khác có l rt không vui vì mt mt nhân viên đã được đào to. Bn đã đơn gin hóa
vic tuyn dng và la chn ca bn nhưng gi đây môt phòng khác phi b sung
mt v trí. Th hai, đây có nhng th hơn để trao đổi ngoài sn phm và kiến thc
Công ty. Nếu người đổi vic không th chuyn sang bán hàng thành công, thì s
nghip ca anh (ch) ta vi Công ty có l s kết thúc.
Các cơ s giáo dc
Nhiu t chc da mnh m vào cách tuyn dng nhân viên bán hàng t các trường
đại hc và cao đẳng, c th nếu công vic bán hàng đòi hi kiến thc k thut. Các
trường giáo dc được la chn như các ngun là da trên danh tiếng ca h, các
chương trình k thut phù hp và vi các yêu cu ca Công ty, và lch s thành tích
trong cung cp có hiu qu các nhân viên và qun tr gia.
Các Công ty, người lp mt chương trình tuyn dng vi mt trường đại hc s
s dng mt phương pháp phù hp để chc chn hiu qu ca nó. Phn ln các
trường đại hc có h thng hướng nghip tt và các trung tâm phân b để thun tin
cho các cuc tuyn dng. Các Công ty thiết lp c các mi liên h thường xuyên vi
các trung tâm phân b này ch yếu ti các trường đại hc danh tiếng hơn.
Hình thc tuyn dng ti các trường đại hc không được áp dng vi mt Công
ty. Đó là thi gian ch dn cũng có th đòi hi thêm mt s thi gian ph vào giai
đon đào to có được loi người đủ điu kin và vào thi gian đi li t cơ quan để
phng vn. Hơn na, các chi phí được tiến hành kết hp trc tiếp vi chuyến đi có
th là nhng khon tin thưởng thc s tiếp sau đó. Hin nhiên rng thm chí các
Công ty tt nht không th tiến hành công vic tt đẹp khi phng vn ti khu đại
hc.
Mt cách tuyn dng ti các trường khác là tránh tuyn dng theo mùa và
phng vn hình thc 20 phút. Dù cách này ng h nhng người qun tr bán hàng
địa phương có mi quan h liên tc, trc tiếp vi khoa và các t chc sinh viên khu
đại hc. Gia nhng li gii thiu khác nhau, nó hình thành nhng tiến c ca lp
nh nhà qun tr bán hàng địa phương và các nhân viên bán hàng, các chương trình
hè ca hc sinh ni trú, làm ngoài gi ca sinh viên vi tư cách người bán hàng và
nhng chuyến đi đặc bit ca sinh viên ti các cuc gp g bán hàng ca Công ty.
Các đối th và doanh nghip tương t nhau.
Đó không phi là bình thường đối vi mt Công ty thuê mt nhân viên bán hàng tt
nht t dch th. Thc tế, mt Công ty giàu có trong gii kinh doanh đã cho rng “ v
trí đầu tiên mà h tìm s chy máu nhân viên bán là địch th cnh tranh ca h”.
Nhng nhân viên có kinh nghim này biết kinh doanh và phát huy kh năng ca h
để bán mt sn phm.
Cũng là không bình thường đối vi các nhân viên bán hàng khi h được thuê t
nhng Công ty không phi là đối th nhưng có môi trường bán hàng tương t. Ví d,
nhiu Công ty bán cho khách hàng hàng hoá trn giói thông qua các kênh tp hóa,
thường thuê các nhân viên t các Công ty bán hàng tương t thông qua cùng mt
kênh. Công ty Wilkinson cn mt lc lượng bán hàng có kinh nghim đã được đào
to, vì thế đã thuê nn viên t các hãng như Procter & Gamble, Colgate – Palmolive
và Gillettte, là nhng Công ty bán cho khách hàng hàng hoá thông qua các kênh
phân phi cùng dng.
Thc tế này b gii hn bi điu ám nh ca các Công ty khác có liên quan ti
bán hàng cùng loi. Nhân viên được thuê có th mang đi kiến thc, kinh nghim và
mt s khách hàng khi chuyn t Công ty này sang Công ty bên cnh. Tuy nhiên h
cũng mang đi nhng thói quen và thc hành cũ mà nó có th không phù hp vi
chính sách ca Công ty hin ti. Hơn na, nếu h thay đổi lòng trung thành mt ln,
h có th d đàng thay đổi đến vi Công ty tương t hoc vi đối th để có th hp
đồng tt hơn.
Nhà cung cp/ khách hàng:
Khách hàng và các nhà cung cp cũng là mt phn đáng k ca nhng nhân
viên có kinh nghim. Nhng người này được th thách trong dng Công ty kinh
doanh và có l gn gũi vi các sn phm ca đối th. Nhng mo him trong thuê
người t khách hàng có l là có thc. Khách hàng có th cho rng đó là ăn cướp và
quyết định ngng vic kinh doanh vi Công ty. Mt khác, mt nhà cung cp có th
làm không được nhiu nếu mt khách hàng thuê nhân viên bán hàng hoc nhân viên
khác ca mình.
Qung cáo trc tiếp.
Phn ln các báo đều có các qung cáo tìm người bán hàng ca các Công ty.
Ph thuc vào loi ca v trí bán hàng, các hãng có th cùng qung cáo trên các tp
chí thương mi và các thông tin chuyên ngành. Bt chp v trí bán hàng và cách
qung cáo, các qung cáo cn cha đựng thông tin chính xác và cn lôi cun đủ để
khêu gi mt người.
Các văn phòng vic làm và tư vn bán hàng.
Các văn phòng vic làm tư vn bán hàng đã được s dng hòan tòan có kết
qu để sp xếp nhng nhân viên có kh năng. Nhng người đại din và nhà tư vn
thường có kiến thc được chuyên môn hóa và được đào to đủ để xác định, sp xếp
c quá trình tuyn dng, c th cho hãng mà nó không có phòng nhân s. Các vn
đề xut hin khi công vic bán hàng không được quy định cn thn và nhng đặc
đim k thut ca phòng đại din và tư vn không đáp ng các điu kin thc ca
Công ty.
Các ngun khác.
Các ngun khác gm bn yết th, các bn tóm tt bình thường, hi ch vic làm
và ch ngòai tri, và các ch dn vic làm.
Quá trình tuyn dng
Các hãng không có ngân sách gii hn cho các yêu cu tuyn dng mc dù các
khon trang tri cho các hot động tuyn dng đích thc có th rt cao. Quá trình
tuyn dng có th dược chia ra thành các loi chính thc và không chính thc.
Quá trình tuyn dng chính thc
Trong tuyn dng chính thc nhà qun tr bán hàng s tìm kiếm đểđắp mt
lĩnh vc thiếu đặc bit. Nhà qun tr tiến hành mt hoc nhiu hot động như thc
hin các chuyến đi tuyn dng ti trường đại hc được t chc gn vào mùa tt
nghip, viết qung cáo, tiến hành tư vn, phng vn lc lượng bán hàng để tìm được
nhng người d tuyn thích hp, thu hút người cung cp hoc các nhân viên ca đối
th mt cách tích cc hoc bo đảm bt k hot động đều thc hin có kết qu trong
quá kh. Phi hp các chính sách hoc truyn thng có th đòi hi rng các ngun
chính như trường đại hc tng hp ca ch tch Công ty, s luôn bao gm c kế
hoch tuyn dng.
Quá trình tuyn dng không chính thc.
Mt nguyên tc tuyn dng là mi người coi như đồng ý rng các nhà qun tr
bán hàng cn tiến hành nó thường xuyên. Mt s nhà chuyên môn cho rng nhà
qun tr cn tuyn dng không ngng vi s giúp đỡ ca nhân viên gii hàng đầu
trong vùng.
Như vy vic tuyn dng là mt b phn linh hot và liên tc trong công vic
ca nhà qun tr bán hàng, không k đến qui mô ca Công ty. Điu này có nghĩa là
nhà qun tr duy trì các mi quan h qua li vi nhng người d tuyn trên din
rng. Thc cht, có mt “n định” v nhng người d tuyn cht lượng có th làm
đơn gin hóa rt nhiu quá trình tuyn dng chính thc, giúp đỡ tránh được chi phí
do mt v trí b trng trong mt thi gian dài.
2. La chn người bán hàng
Ti sao phi có mt cách tiếp cn có t chc?
Có l vn đề chính ca thay thế nhân viên là s la chn kém. Thm chí vi
nhng quy trình tuyn chn t m, mt Công ty cũng b khuynh hướng vp phi
nhng sai phm khi thuê. Nhng người cn phi b loi b s được thuê trong khi
mt vài người cn được thuê s b loi b. Loi người trước là rt rõ ràng và loi
người sau không bao gi được nhn thy đặc bit, xu hướng ca nhng người tuyn
la là có th “sàng lc quá” để gim ri ro chn lm người. Vic sàng lc quá làm
gim nhng chi phí tin bc trc tiếp cng tác vi mt “người thuê d”. Không may,
hãng có th cũng b qua nhng người trung bình trên giy t nhưng có th là nhân
viên bán hàng vĩ đại.
C hai loi li lm có l được gim thp nếu hãng thiếp lp mt cách tiếp cn
có t chc đến quá trình la chn. Mt cách tiếp cn có t chc đòi hi mt s suy
xét cn thn các phương pháp tuyn chn được áp dng và mt quá trình thích hp
đó các phương pháp được áp dng.
Quá trình la chn
Mc tiêu ca Công ty là khi thuê mt người, anh ta s phát trin cùng vi Công ty.
Có nhng chi phí hành chính và th trường thc tế vi nhng vic thuê ti. Hơn na,
h thng hp pháp đang ngày càng tr nên rc ri vi nhiu Công ty cho nhân viên
thôi vic. Mt trong các phương pháp tt nht để gim thiu nhng vn đề lut pháp
có liên quan ti nhân viên b sa thi ca qúa trình la chn.
Quá trình la chn cũng cn được xem xét như mt quá trình có thi k. Phn
ln các phương pháp thường được áp dng là kết hp bn tóm tt vi phng vn
người xin vic, kim tra giy gii thiu và phng vn cá nhân bi nhiu người hãng.
Mt s hot động trong quá trình la chn tn nhiu hơn nhng cái khác. Nguyên tc
ch đạo là áp dng chi phí thp nht nhưng theo tiêu chun cho s tuyn dng ln
nht và chi phí cao nht cho s nh nht. Hình 7-1. mô t quá trình la chn năm
bước bng phi hp các công c đã mô t trước đó.
H 7-1. Quá trình la chn
Chúng ta s xem xét c th quá trình la chn trên.
Bn đánh giá tóm tt và hình thc xin vic
Người xin vic tr thành thành viên ca nhóm người d tuyn, nếu h qua được các
tiêu chun sàng lc lúc đầu như tt nghip đại hc, có kinh nghim trước đó, bng
chng v s thành công như đim cao hơn đim trung bình, nhng ln thăng chc
hoc các v trí chu trách nhim trước đó.
thông tin tài liệu
Chương này sẽ trình bày các phương pháp và các tiêu chuẩn được nhà quản trị bán hàng sử dụng ở mỗi giai đoạn để nhận ra những người xin việc có triển vọng nhất.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×