DANH MỤC TÀI LIỆU
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 TOÁN LỚP 6
Tiết 19: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ
sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5 để nhanh
chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu hay không chia hết cho 2,
cho 5.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu vận dụng
các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không? Không
làm phép cộng hãy cho biết: Tổng chia hết cho 6 không? Phát biểu
tính chất 1
Vì : 186
6 và 42
6
(186 + 42)
6
HS2: Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng
có chia hết cho 6 hay không? Phát biểu tính chất 2
186
6 và 42
6 và 15
6
186 + 42 + 15
6
3.Bài mới:
* ĐVĐ: Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay không? ta phải đặt phép chia và xét số dư.
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, thể không cần làm phép chia vẫn nhận biết
được một số hay không chia hết cho một số khác. những dấu hiệu để nhận ra
điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét
GV: Tìm một vài dụ về số chữ số
tận cùng là 0.
GV: Xét xem số đó chia hết cho 2,
cho 5 không? Vì sao?
GV: Những số nào thì chia hết cho 2,
cho5?
GV: Cho HS nêu nhận xét
1. Nhận xét mở đầu :
Ta thấy:
50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5
170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5
1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2,
cho5
Nhận xét : Các số chữ số tận cùng 0
đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết
cho 2
GV: Trong các số một chữ số, số nào
chia hết cho 2.
GV: Cho HS nhận xét số n =
*43
.
GV: Dấu sao thể thay bởi chữ số nào
khác? Vì sao?
GV: Vậy những số như thế nào thì chia
hết cho 2.
GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n
không chia hết cho 2?
GV: Vậy những số như thế nào thì
không chia hết cho 2?
GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 2
GV: Cho HS thực hiện ?1
GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết
cho 5.
GV: Trong các số 1 chữ số, số nào
chia hết cho 5
GV : Cho xét số : n =
*43
GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n
5.
GV: Dấu * thể thay thế bởi chữ số
nào khác? Vì sao?
GV: Vậy những số như thế nào thì chia
hết cho 5.
GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n
không chia hết cho 5
GV: Vậy những số như thế nào thì
không chia hết cho 5?
GV: Em nào phát biểu dấu hiệu 5?
GV: Cho HS thực hiện ?2
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
2. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Ví dụ: Xét số n =
*43
.
Ta viết: n = 430 + *
Vì 430 2. Để n 2 * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ
số chẵn thì chia hết cho 2
Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì tổng
trên không chia hết cho 2
Kết luận 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số
lẻ thì không chia hết cho 2.
* Các số chữ số tận cùng chữ số
chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó
mới chia hết cho 2
?1 Hướng dẫn
328 ; 1234 chia hết cho 2
1437 ; 895 không chia hết cho 2.
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
Ví dụ : Xét số n =
*43
Ta viết : n = 430 + *
Vì 430 5. Để n 5
* = 0 ; 5
Kết luận 1 : Số chữ số tận cùng 0hoặc
5 thì chia hết cho 5.
Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n không
chia hết cho5
Kết luận 2 : Số chữ số tận cùng khác 0
và 5 thì không chia hết cho 5.
*Số chữ số tận cùng 0 hoặc 5 thì
chia hết cho 5 chỉ những số đó mới
chia hết cho 5.
?2 Hướng dẫn
Khi * = 0 hoặc 5 thì
37*
chia hết cho 5
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
thống nhất cách trình bày cho học
sinh.
4. Củng cố - Luyện tập:
– Khi nào thì một số chia hết cho 2? Khi nào thì một số chia hết cho 5?
Khi nào chia hết cho cả 2 và 5?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 90, 91 trang 38 SGK.
GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5.
GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng :
n chữ số tận cùng : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8
n 2
n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 n
5
GV: Số vừa chia hết cho 2 cho 5 thì
tính chất gì?
GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia
hết cho 5?
Bài 92 trang 38 SGK
a) Số chia hết cho 2 không chia hết
cho 5 là : 234
b) Số chia hết cho 5 không chia hết
cho 2 là : 1345
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620
d) Số không chia hết cho cả 2 5 :
2141
a) 136 2 420 2 (136 + 420)
2
136 5 và 420 5 (136 + 20)
5
b) 625 2 450 2 (625
450) 2
625 5 và 450 5 (625 450)
5
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
– Giải các bài 93, 94, 95 trang 38 SGK.
Hướng dẫn: Bài 93: Xét xem các số hạng có chia hết cho 2, cho 5 không?
Bài 94: Nếu chữ số tận cùng là lẻ thì chia cho 2 dư 1; Tìm
chênh lệch giữa 5 và các chữ số tận cùng.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
thông tin tài liệu
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 TOÁN LỚP 6 - Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. * Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 Kết luận 1 : Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×