DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề án môn học luật kinh doanh: Cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam
Đề án môn học: Luật Kinh doanh
Đề án môn hc: Lut Kinh doanh
LI NÓI ĐẦU
Vit nam vi mt nn kinh tế còn non kém chưa thoát ra s yếu kém và
nghèo nàn, mt nn kinh tế chiếm đa s là nông nghip lc hu, h thng kinh tế
Nhà nước chưa năng động, không tn dng hết các ngun lc tim năng vn có.
Thi gian chuyn đổi cơ cu kinh tế chưa lâu còn mang nng tính tp trung bao
cp nng sc, phó thác cho Nhà nước. Người lao động chưa có tinh thn làm
ch vì thc cht tài sn đó không phi ca h và cũng chng phi là ca ai mà
toàn dân. Chuyn sang nn kinh tế, s tiếp thu chm chp và bo th đã hn chế
rt đáng k kh năng pháp trin nn kinh tế. Nn kinh tế Nhà nước vn mang vai
trò ch đạo và được Nhà nước bo h nhưng trong thc tế các doanh nghip Nhà
nước hot động kinh doanh không hiu qu trong th trường thm chí Nhà nước
phi bù l, kiến thc kinh tế ca các nhà qun lý này có th là khiêm tn cũng có
th là do sc ì cho Nhà nước gii quyết.
Ch trương ca Đảng là phi đổi mi qun lý kinh doanh, phương thc
kinh doanh, tn dng hết ngun lc trí thc, tiếp cn và áp dng trit để kiến
thc kinh tế phương tây vào nn kinh tế Vit Nam, buc các nhà doanh nghip
thc s kinh doanh, đòi hi doanh nghip “sng” bng chính kh năng ca
mình, gn trách nhim sn xut kinh doanh vào tt c mi thành viên trong
doanh nghip. Bng các văn bn pháp lý, ngh định, ch th, cho phép phát trin
các thành phn kinh tế vn hành nn kimh tế th trường theo định hướng xã hi
ch nghĩa.
Mt trong các bin pháp thúc đẩy phát trin kinh tế là c phn hoá doanh
nghip Nhà nước. Trin khai thí đim cho thy c phn hoá là mt bin pháp
tích cc nhm ci ti li khu vc các doanh nghip Nhà nước.
Tiếp đó là vic ra liên tiếp ra các ngh định ca Chính ph hướng dn c
th quá trình bán c phn và phát trin c phiếu. Chia quyn s hu cho các
thành viên, pháp trin sn xut kinh doanh, nâng cao hiu qu sn xut, hiu qu
cnh tranh ca doanh nghip.
V Nhà nước và Chính ph, ngày càng hoàn thin môi trường kinh doanh,
to điu kin cho các doanh nghip tiến hành c phn d dàng và gn nh, có
nhiu chính sách vĩ mô pháp trin kinh tế, hoàn thin h thng pháp lut nht là
lut kinh doanh, là mt lut mi còn nhiu sơ h và còn nhiu vn đề cn sa
SV: Cn Đức Vương - Lut Kinh doanh - K43 1
Đề án môn hc: Lut Kinh doanh
cha b sung.
Vi đề tài “C phn hoá doanh nghip Nhà nước Vit Nam” tôi xin
được xây dng mt vn ít hiu biết ca mình nói v các c phn hoá doanh
nghip Nhà nước nước ta. Cách nhìn nhn vn đề gii quyết và mt s kiến
ngh v chính sách Nhà nước nhm hoàn thin hơn cho vic thúc đẩy c phn
hoá doanh nghip Nhà nước góp phn phát trin kinh tế th trường theo định
hướng xã hi ch nghĩa.
Trong đề án nghiên cu này còn nhiu điu tôi chưa đề cp đến bi chưa
nghiên cu được sâu sc nên chưa được hoàn chnh kính mong được s giúp đỡ,
ch bo ca thy cô để tôi được hiu thêm và sâu hơn v các vn đề kinh tế.
SV: Cn Đức Vương - Lut Kinh doanh - K43 2
Đề án môn hc: Lut Kinh doanh
PHN I: TÍNH TT YU VÀ S CN THIT PHI TIN HÀNH
C PHN HOÁ DOANH NGHIP NHÀ NƯỚC
I.TNG QUÁT V C PHN HOÁ
1. C phn hóa là gì ?
Để thng nht nhn thc và hành động đối vi mt ch trương quan trng
liên quan đến vn đề thuc v quan h sn xut quan h s hu trong quá trình
phát trin đất nước theo định hướng xã hi ch nghĩa cn làm rõ ni dung ca
khái nim c phn hoá nước ta trong giai đon hin nay.
C phn hoá là mt gii pháp quan trng để cơ cu li (t chc li ) h
thng các doanh nghip hin gi 100% vn thuc s hu nhà nước tc là
chuyn mt b phn doanh nghip nhà nước thành doanh nghip (công ty) c
phn.
2. Mc tiêu ca c phn hoá.
Mc tiêu cui cùng cao nht ca c phn hoá mt b phn doanh nghip nhà
nước là nhm nâng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca các doanh nghip có
th rút ra c phn hoá nhm gii quyết tp hp năm mc tiêu sau đây:
2.1. Gii quyết vn đề s hu đối vi khu vc quc doanh hin nay. Chuyn
mt phn tài sn thuc s hu ca nhà nước thành s hu ca các c đông nhm
xác định người ch s hu c th đối vi doanh nghip khc phc tình trng “vô
ch” catưliu sn xut. Đồng thi c phn hoá to điu kin thc hin đa dng
hoá s hu, làm thay đổi mi tơng quan gia các hình thc và loi hình s hu,
tc là điu chnh cơ cu các s hu.
2.2. Cơ cu li khu vc kinh tế quc doanh c phn hoá mt b phn doanh
nghip nhà nước s thu hp khu vc kinh tế quc doanh v mc cn thiết hp lí.
2.3. Huy động được mt khi lượng ln vn nht định trong và ngoài nước
để đầutưcho sn xut kinh doanh thông qua hình thc phát hành c phiếu mà các
doanh nghip huy động trc tiếp được vn để sn xut kinh doanh.
2.4. Hn chế được s can thip trc tiếp ca các cơ quan Nhà nước vào các
hot động sn xut kinh doanh ca các doanh nghip, to điu kin để chung t
do hot động phát huy tính năng động ca chung trước nhng biến đổi thng
xuyên ca th trường, vì sau khi c phn hoá doanh nghip được t chc và hot
động theo lut công ty.
2.5. To điu kin thun li cho s hình thành và phát trin th trường chng
khoán.
SV: Cn Đức Vương - Lut Kinh doanh - K43 3
Đề án môn hc: Lut Kinh doanh
3. Đối tượng ca c phn hoá các nước khác nhau trên thế gii thì quy định
v đối tng c phn hoá cũng khác nhau. Vit Nam theo QĐ202/CT(8/6/1992)
thì các doanh nghip Nhà nước có đủ ba điu kin sau đây có th c phn hóa:
-Có quy mô va.
-Đang kinh doanh có lãi hoc trước mt đang gp khó khăn nhưng có trin
vng s hot động tt.
- Không thuc din nhng doanh nghip cn thiết phi gia 100% vn
đầutưca nhà nước.
4. Tính tt yếu và s cn thiết phi tiến hành c phn hoá doanh nghip
nhà nước .
4.1. Thc trng ca các doanh nghip nhà nước trước khi c phn hoá.
4.1.1. Quá trình hình thành doanh nghip nhà nước.
Các doanh nghip nhà nước Vit Nam được hình thành t năm 1954(
min Bc ) và t năm 1975( min Nam). Do hình thành t nhiu ngun gc
khác nhau, nên các doanh nghip nhà nước Vit Nam có đặc trng khác bit so
vi nhiu nước trong khu vc và trên thế gii biu hin:
Quy mô doanh nghip phn ln nh bé, cơ cu phân tán, biu hin s
lượng lao động và mc độ tích lu vn. Theo báo cáo ca B chính tr v các ch
tiêu ch yếu năm 1992, thì c nước có trên 2/3 tng s doanh nghip có s lao
động trên 100 người s lao động trong khu vc nhà nước chiếm mt t trng khá
nh trong tng s lao động xã hi khong 5-6%
Trình độ k thut -công ngh lc hu tr mt s rt ít (18%)s doanh
nghip được đầutưmi đây ( sau 1986) phn ln các doanh nghip nhà nước đã
được thành lp khá lâu có trình độ kĩ thut thp theo báo cáo điu tra ca b
khoa hc công ngh và môi trường thì trình độ công ngh trong các doanh
nghip Nhà nước ca Vit Nam kém các nước t 3-4 thế h. Có doanh nghip
vn còn s dng các trang b kĩ thut t năm1939 và trước đó. Mt khác , đại b
phn doanh nghip Nhà nước được xây dng bng kĩ thut ca nhiu nước khác
nhau nên tính đồng b ca các doanh nghip Nhà nước khó có kh năng cnh
tranh c trong nước và quc tế.
Vic phân b còn bt hp lý v nghành và vùng khi chuyn sang kinh tế
th trường các doanh nghip Nhà nước không còn được bao cp mi
mtnhưtrước na đã thế li b các thành phn kinh tế khác cnh tranh quyết lit,
nên nhiu doanh nghip Nhà nước không tru ni, buc phi phá sn gii th,
đặc bit trong nhng năm gn đây chúng ta đã tiến hành ci cách doanh nghip
SV: Cn Đức Vương - Lut Kinh doanh - K43 4
Đề án môn hc: Lut Kinh doanh
Nhà nước. Do đó, mc dù s lượng các doanh nghip Nhà nước đã gim t
12.084 đến ngày 1/4/1994 còn 6.264 doanh nghip Nhà nước. Nh s đổi mi
v t chc qun lý v k thut và công ngh ca các doanh nghip còn li tng
giá tr sn phm tuyt đối ca kinh tế Nhà nước, cũngnhưtrong t trng trong
tng sn phm (CDP không nhng không gim mà còn tăng lên đáng k). Bng
sau đây cho ta thy điu đó:
Mt s ch tiêu phát trin kinh tế
Tc độ tăng
trưởng kinh tế
bình quân
hàng năm (%)
1976-1980 1981-1985 1986-1990 1990-2003
0,4 0,4 3 7,8-8,5
T trng kinh
tế QD trong
CDP(%)
1990
1991
1992 1993 2000
34,1
39,6
42,9 43,6
(theo s liu ca cc thng kê)
Tc độ tăng trưởng nn kinh tế nước ta trong nhng năm qua đã tăng nhanh,
đặc bit doanh nghip Nhà nước vn đóng vai trò ch yếu trong nhiu nghành
kinh tế, nht là nhng nghành quan trng đòi hi đầutưln, k thut công ngh
cao và các nghành sn xut cung ng các hàng hoá và dch v công cng. Đồng
thi doanh nghip Nhà nước vn là thành phn đóng góp ch yếu cho ngân sách
Nhà nước.
th nhn thy rng: Hu hết doanh nghip Nhà nước ca ta hình thành t
thi qun lý tp trung bao cp khi chuyn sang cơ chế mi li thiếu kim soát
cht ch vic thành lp phát trin tràn lan (nht là cp tnh, huyn, cơ quan,
trường hc). Mt b phn quan trng doanh nghip Nhà nước không đủ điu
kin ti thiu để hot động thiếu vn ti thiu, trang thiết b quá thô sơ. Mt
khác trong điu kin kinh tếtưnhân còn quá non yếu ch mi hot động ch yếu
trong lĩng vc dch v, tiu th công nghip và nông nghip nên doanh nghip
Nhà nước chưa th tp trung toàn lc cho yêu cu phát trin nhng nghành
lĩng vc then cht. Nhng đặc đim trên đây luôn luôn chi phi phương hướng,
bước đi và bin pháp trong quá trình đổi mi doanh nghip Nhà nước nước ta.
Sau mi năm đổi mi, các doanh nghip Nhà nước đã và đang chuyn biến
khá căn bn. Đã sp xếp li mt bước quan trng, gim gn mt na s doanh
SV: Cn Đức Vương - Lut Kinh doanh - K43 5
thông tin tài liệu
Việt nam với một nền kinh tế còn non kém chưa thoát ra sự yếu kém và nghèo nàn, một nền kinh tế chiếm đa số là nông nghiệp lạc hậu, hệ thống kinh tế Nhà nước chưa năng động, không tận dụng hết các nguồn lực tiềm năng vốn có. Thời gian chuyển đổi cơ cấu kinh tế chưa lâu còn mang nặng tính tập trung bao cấp nặng sức, phó thác cho Nhà nước. Người lao động chưa có tinh thần làm chủ vì thực chất tài sản đó không phải của họ và cũng chẳng phải là của ai mà toàn dân. Chuyển sang nền kinh tế, sự tiếp thu chậm chạp và bảo thủ đã hạn chế rất đáng kể khả năng pháp triển nền kinh tế. Nền kinh tế Nhà nước vẫn mang vai trò chủ đạo và được Nhà nước bảo hộ nhưng trong thực tế các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động kinh doanh không hiệu quả trong thị trường thậm chí Nhà nước phải bù lỗ, kiến thức kinh tế của các nhà quản lý này có thể là khiêm tốn cũng có thể là do sức ì cho Nhà nước giải quyết.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×