a) NCl3, H2S, PCl5, CaF2, Al2O3, HNO3, BaO, NaCl
b) K2S, Na2O, NaF , H2S , HClO , KCl
(Cho biết độ âm điện: Na: 0,93 ; Li: 0,98 ; Mg: 1,31 ; Al: 1,61 ; P: 2,19 ; S: 2,58 ; Br: 2,96
và N: 3,04. O:3,5, Cl: 3,0;
C:2,55; H 2,2
)
6) Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
a) Mg + HNO3 ( Mg(NO3)2 + NO + H2O.
b) Fe + H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
c) Mg + H2SO4 ( MgSO4 + H2S + H2O.
d) Al + HNO3 ( Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
e) FeCO3 + H2SO4 ( Fe2(SO4)3 + S + CO2 + H2O.
f) Fe3O4 + HNO3 ( Fe(NO3)3 + N2O + H2O.
g) Al + HNO3 ( Al(NO3)3 + N2O + H2O.
h) FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 ( Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.
i) KMnO4 + HCl( KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
j) K2Cr2O7 + HCl( KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O.
Bài 4 (2đ): Xác định vị trí khi biết nguyên tử, ion
1) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
Cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố và tên của nó.
2) Các ion X+ , Y– và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 ? Xác định vị trí của
X, Y, Z
3) Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6
Xác định vị trí của X, Y
4) Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Xác định
Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn
5) Ion X3+có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d5. Xác định Vị trí của X trong bảng tuần
hoàn.