DANH MỤC TÀI LIỆU
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ THƯƠNG MẠI 1
Câu 2 : sở hình thành, khái niệm, đặc trưng bản, chức năng, nhiệm vụ,
nội dung và vai trò của Thương mại trong nền kinh tế thị trường.
a .Cơ sở hình thành của Thương Mại:
Các ngành ra đời phát triển trong nền kin tế quốc dân do sự phân công lao
động xã hội. Chuyên môn hóa sản xuất đã làm tăng thêm lực lượng sản xuất xã hội
một trong những động lực chủ yếu của tăng trưởng kinh tế tiến bộ khoa
học kĩ thuật. Chính yếu tố chuyên môn hóa sản xuất đã đặt ra sự cần thiết phải trao
đổi trong hội các sản phẩm giữa người sản xuất với người tiêu dung. Mối quan
hệ tra đổi hàng tiền đó chính là lưu thông hàng hóa.
Sản xuất lưu thông hàng hóa phạm trù lịch sử, lưu thông hàng hóa sinh ra
ngay từ thời chiếm hữu lệ thay cho chế độc ộng sản nguyên thủy. Trong thời
này, trong hội đã sự phân công giữa chăn nuôi trồng trọt những
người chủ khác nhau chiếm hữu những thặng của những người lệ làm ra
khi đã bắt đầu sản phẩm thừa. Sự trao đổi này bắt đầu với tính chất ngẫu nhiên,
dần dần nó phát triển đi đôi với sản xuất hàng hóa. Khi trao đổi hàng hóa phát triển
đến trình độ nhất định đã xuất hiện tiền tệ làm chức năng phương tiện lưu thông thì
tra đổi hàng hóa được gọi là lưu thông hàng hóa.
Quá trình lưu thông hàng hóa tất yếu đòi hỏi một sự hao phí lao động nhất định
trong quan hệ trao đổi hàng hóa trực tiếp giữa người sản xuất với người tiêu dung
cả trong hoạt động mua bán giữa họ với nhau. Lao động đó cần thiết ích lợi
cho hội. Cũng giống như lao động những lĩnh vực khác lao động trong lưu
thông hàng hóa đòi hỏi được chuyên môn hóa cao. Nếu như mọi chức năng lưu
thông do chính người sản xuất người tiêu dùng sản phẩm thực hiện thì việc
chuyên môn hóa lao động hội sẽ rất hạn chế. Việc phân công lao động hội
không cụ thể, chi tiết ngay từ đầu giữa các đơn vị sản xuất dẫn tới hậu quả năng
suất lao động sẽ rất thấp, hiệu quả không cao, Sự xuất hiện mối quan hệ tổng hợp
đó trong các doanh nghiệp, các hộ tiêu dùng dẫn tới sự ra đời của các ngành lưu
thông hàng hóa- các ngành thương mại- dịch vụ. Cùng với sự phát triển của nền
sản xuất hội tiến bộ khoa học thuật, các ngành thương mại- dịch vụ phát
triển hết sức đa dạng.
b. Khái niệm Thương Mại:
1
Theo nghĩa rộng, Thương mại toàn bộ các hoạt động kinh doanh trên thị
trường. Thương mại đồng nghĩa với kinh doanh được hiểu như là hoạt động kinh tế
nhằm mực tiêu sinh lợi của các chủ thể kinh doanh trên thị trường. Theo luật
thương mại 2005, hoạt động thương mại các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi,
bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại các
hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Theo quy định của Tổ chức thương mại
thế giới thì thương mại bao gồm: Thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu
tư, sở hữu trí tuệ.
Theo nghĩa hẹp, Thương mại quá trình mua bán hàng hóa dịch vụ trên thị
trường, là lĩnh vực phân phối và lưu thông hàng hóa. Nếu hoạt động mua bán hàng
hóa dịch vụ 1 bên người nước ngoài thì gọi thương mại quốc tế. Với cách
tiếp cận này thì các hành vi thương mại bao gồm: mua bán hàng hóa, đại mua
bán hàng hóa, gia công thương mại, đánh dấu hàng hóa, đấu thầu hàng hóa, dịch vụ
giám định hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày giới thiệu hàng
hóa, hội trợ triển lãm thương mại, dịch vụ phát triển kinh doanh.
c. Đặc trưng cơ bản của Thương mại:
+ Thương mại hàng hóa dịch vụ phát triển dựa trên sở nền kinh tế nhiều
thành phần. Xuất phát từ nền kinh tế nhiều thành phần của nước ta cho thấy sự
hiện diện của nhiều thành phần kinh tế tham gia thực hiện các hoạt động kinh tế,
đó các thành phần : kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế thể tiểu chủ,
kinh tế bản nhân, kinh tế bản nhà nước, kinh tế vốn đầu nước ngoài.
Nền kinh tế nhiều thành phần là nguồn lực tổng hợp to lớn để phát triển kinh tế dưa
thương mại phát triển trong điều kiện hội nhập.
+Thương mại phát triển theo định hướng XHCN dưới sự quản của nhà
nước. Sự vận động của nền kinh tế, thương mại theo nền kinh tế thị trường không
thể nào giải quyết hết được những vấn đề do chính chế đó bản than hoạt
động thương mại dịch vụ đặt ra. Do vậy tác động của nhà nước đến các hoạt động
thương mại trong nước ngoài nước một tất yếu của sự phát triển. Sự quản
đó của nhà nước đối với thương mại được thể hiện qua các chính sách,chiến lược,
quy hoạch và kế hoạch phát triển thương mại. Nhà nước sứ dụng các công cụ đó để
quản các hoạt động thương mại phát triển trong kỉ cương, kinh doanh theo đúng
nguyên tắc thị trường.
2
+Thương mại tự do hay tự do lưu thông hàng hóa dịch vụ theo quy luật kinh
tế thị trường và theo pháp luật. Tự do thương mại làm cho làm cho hàng hóa lưu
thông nhanh chóng thông suốt điều kiện nhất thiết để phát triển thương mại
kinh tế hàng hóa. Sản xuất được cởi mở, nhưng việc buôn bán những sản phẩm ấy
bị gò bó hạn chế thì rút cuộc sản xuất cũng bị kìm hãm.
+Thương mại theo giá cả thị trường. Giá cả thị trường được hình thành trên
sở giá trị thị trường, nó là giá trị trung bình và là giá trị cá biệt của những hàng hóa
chiếm phần lớn trên thị trường. Mua bán hàng hóa theo giá trị thị trường tạo động
lực để thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo hội để daonh nghiệp vươn
lên (làm giàu).
d. Chức năng của Thương mại:
Thứ nhất, Tổ chức lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ trong nước với nước ngoài.
Đây chức năng hội của thương mại, với chức năng này, ngành thương mại
phải nghiên cứu nắm vững nhu cầu thị trường hàng hóa, dịch vụ ; huy động
sử dụng các nguồn hàng nhằm thỏa mãn tốt nhu cầu của hội; thiết lập các mối
quan hệ kinh tế hợp trong nền kinh t quốc dân thực hiện hiệu quả các hoạt
động dịch vụ trong quá trình kinh doanh. Để thực hiện chức năng này, ngành
thương mại cần đội ngũ lao động chuyên nghiệp, hệ thống quản kinh
doanh và có tài sản cố định và tài sản lưu động riêng.
Thứ hai, Thông qua quá trình lưu thông hàng hóa, thương mại thực hiện chức
năng tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông. Thực hiện chức năng này,
thương mại phải tổ chức công tác vận chuyển hàng hóa, tiếp nhận, bảo quản , phân
loại và ghép đồng bộ hàng hóa.
Thứ ba, Thông qua hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa trong ngoài nước
cũng như thực hiện dịch vụ, thương mại làm chức năng gắn thị trường với sản
xuất, gắn thị kinh tế nước ta với kinh tế thế giới, thực hiện chính sách m cửa
hội nhập quốc tế. Thương mại góp phần gắn phân công lai động trong nước với
phân công lao động quốc tế, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu hệ thống phân
phối hàng hóa dịch vụ quốc tế.
Thứ tư, Chức năng đáp ứng tốt mọi nhu cầu của sản xuất, đời sống nâng cao mức
hưởng thụ của người tiêu dùng và tổ chức lại nền sản xuất xã hội, chuyển hóa hình
3
thái giá trị của hàng hóa chức năng quan trọng nhất của thương mại. Thực hiện
chức năng này thương mại tích cực phục vụ thúc đẩy sản xuất phát triển, bảo
đảm lưu thông thông suốt, thực hiện mục tiêu của quá trình kinh doanh. Thương
mại góp phần tái cấu trúc lại nền kinh tế quốc dân theo hướng chất lượng hiệu quả.
e. Vai trò của thương mại:
Thứ nhất, Thương mại điều kiện để thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển.
Thông qua hoạt động thương mại trên thị trường, các chủ thế kinh doanh mau bán
được các hàng hóa dịch vụ. Điều đó dảm bảo cho quá trình tái sản xuất được tiến
hành bình thường, lưu thông hàng hóa dịch vụ thông suốt. vậy, không
thương mại thì sản xuất hàng hóa không thể phát triển được.
Thứ hai, Thông qua việc mua bán hàng hóa dịch vụ trên thị trường, thương mại
vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng tiêu dùng, nâng cao mức hưởng
thụ của các nhân, doanh nghiệp. góp phần thúc đẩy sản xuất m rộng phân
công lao động. thực hiện cách mạng khoa học công nghệ trong các ngành của nền
KTQD.
Thứ ba, Trong xu thế quốc tế hóa đời sống kinh tế diễn ra mạnh mẽ, thị trường
trong nước mối liên hệ chặt chẽ với thị trường nước ngoài thông qua hoạt động
ngoại thương. Sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương sẽ đảm bảo mở rộng thị
trường các yếu t đầu vào, đầu ra cúa thị trường trong nước đảm bảo cân bằng
giữa hai thị trường đó. vậy, Thương mạicầu nối giữa nền kinh tế nước ta với
nền kinh tế thế giới.
Thứ , nói đến thương mại nói đến sự cạnh tranh của các chủ thể kinh doanh
trên thị trường mua bnas hàng hóa dịch vụ. Quan hệ giữa các chủ thể kinh doanh
quan hệ bình đẳng, thuận mua vừa bán, nói cách khác quan hệ đó được tiền tệ
hóa. vậy trong hoạt động thương mại đòi hỏi các doanh nghiệp tính năng động
sáng tạo trong sản xuất kinh doanh , thúc đẩy cải tiến, phát huy sáng kiến để nâng
cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa dịch vụ trên thị trường. Điều này góp phần
thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng.
f. Nội dung của Thương mại:
Thứ nhất, Là quá trình điều tra nghiên cứu và xác định nhu cầu thị trường về các
loại hàng hóa dịch vụ. Đây khâu công việc đầu tiên trong quá trình hoạt
4
độngkinh doanh thuownh mại dịch vụ nhằm trả lời câu hỏi: Cần kinh doanh gì?
Kinh doanh chất lượng, số lượng ra sao? Và Kinh doanh lúc nào và ở đâu?
Thứ hai. Là quá trình huy động nguồn lực và sử dụng hợp lí đẻ thỏa mãn nhu cầu
hội. Trong điều kiện cạnh tranh hàng hóa kinh tế, việc tạo nguồn để đáp ứng
nhu cầu và nâng cao năng lực cạnh tranh là khâu hết sức quan trọng.
Thứ ba, Là quá trình tổ chức các mối quan hệ kinh tế thương mại. khâu công
tác này, giải quyết các vấn đề về kinh tế, tổ chức luật pháp phát sinh giữa các
doanh nghiệp trong quá trình mua bán hàng hóa.
Thứ , quá trình tổ chức hợp các kênh phân phối tổ chưc chuyển giao
hàng hóa dịch vụ . Đây quá trình liên quan đến việc điều hành vận chuyển
hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng với những điều kiện hiệu quả tối đa.
Thứ năm, Là quá trình quản lí hàng hóa ở các DN và xúc tiến mua bán hàng hóa,
đối với các doanh nghiệp thương mại đây là nội dung quan trọng kết thức quá trình
kinh doanh.
g. Nhiệm vụ của Thương mại:
- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ, thúc đẩy quá trình
công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
-Phát triển thương mại dịch vụ, bảo đảm lưu thông hàng hóa thông suốt dễ dàng
trong cả nước, đáp ứng tốt cá c nhu cầu cẩu đời sống.
-Góp phần giải quyết các vấn đề kinh tế hội quan trọng của đất nước: vốn, việc
làm, công nghệ, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong nền kinh tế.
- Chống trốn thuế buôn lậu, lưu thông hàng hóa giả, kém chất lượng , thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước, xã hội và người lao động.
-Đảm bảo thống nhất giữa kinh tế chính trị trong hoạt động thương mại dịch
vụ, Đặc biệt trong lĩnh vực thương mại quốc tế.
5
Câu 3: Mục tiêu, quan điểm và biện pháp phát triển thương mại ở nước ta
Mục tiêu:
- Phát triển mạnh thương mại, nâng cao chất lượng để mở rộng giao lưu hàng háo,
đẩy mạnh xuất khẩu. thông qua việc tổ chức tốt thị trường và lưu thông hàng hóa,
thương mại sẽ là đòn bẩy phát triển sản xuất, nâng cao mức hưởng thụ người tiêu
dùng, góp phần chuyển dịch cơ cấu kt phân công lại lao động, ổn định lại giá cả,
tăng tích lũy cho ngân sách nhà nc, cải thiện đời sốgn nhân dân.
- Họat động TM hướng vào mục tiêu kt – xh của đất nc từng thời kỳ, coi trọng hiệu
quả kt xh
- Xây dựng nền TM phát triển lành mạnh, đúng kỉ cương pháp luật, từng bước tiến
lên hiện đại theo định hướng xhcn
Quan điểm phát triển TM
- Phát triển TM nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu, phát huy và sử
dụng tốt tính tích cực của các thành phần kt trong phát triển TM, giữ vững
vai trò chủ đạo của thành phần TM nhà nc trên những lĩnh vực, địa bàn và
mặt hàng quan trọng
- Phát triển đồng bộ các thị trường hàng hóa và dv, phát huy vai trò nòng cốt ,
định hướng và điều tiết of nhà nc, việc mở rộng thị trg nc ngoài phải gắn vs
ổn định thj trg trong nc, phải đặt hiệu quả kinh doanh TM trong nền kt xh
lên đầu
- Đặt sự phát triển lưu thông hàng hóa dưới sự quản lý của nhà nước, khuyến
khích các mặt tích cực và hạn chế các mặt tiêu cực của cơ chế thị trg, bảo
đảm tăng trưởng kt và côgn bằng xh, bảo vệ môi trg
- Phát triển nhanh nhưgn phải bền vững và hiệu quả, gắn liền việc thực hiện
các hđ TM phải theo quy tắc thị trg, đồng thời hoàn thiện chính sách pháp
luật, đổi ms cơ chế đáp ứng và bảo đảm nhu cầu kd hợp pháp của công dân.
Biện pháp phát triển thương mại
- Ban hành và hoàn thiện hệ thống luật pháp trong thương mại và dịch vụ, đẩy
mạnh công tác chống buôn lậu, kd hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lường
và các hành vi gian lận khác
6
thông tin tài liệu
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ THƯƠNG MẠI 1
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×