DANH MỤC TÀI LIỆU
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ THƯƠNG MẠI 2
Đề cương ôn tập môn kinh tế thương mại II
Câu 1: Bản chất và vai trò của TMDN sx?
* Bản chất:
Thương mại là hoạt động trao đổi hàng hóa, thông qua mua bán ngang giá, tự do.
H – T – H
Thời kỳ bao cấp ở Việt Nam không được gọi là thương mại vì hoạt động mua bán
trao đổi không qua nganh giá, không tự do mà theo điều tiết của nhà nước, hay có
thể nói, thương mại thời điểm đó bị “bóp méo”. Khi Việt Nam đổi mới, chuyển
sang hoạt động theo cơ chế thị trường, thương mại mới hoạt động thực sự, và trở
thành một lĩnh vực quan trọng đối với nền kinh tế.
Doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân có thể là DNSX hoặc DNTM với các đặc
trưng khác nhau.
DNSX: Sản xuất sản phẩm, đem bán và thu lợi nhuận.
DNTM: mua hàng hóa để bán, thu lợi nhuận.
Cả 2 doanh nghiệp đều hướng đến mục đích cuối cùng là thu lợi nhuận, nhưng
phương tiện nhằm đạt mục đích lại khác nhau. Cũng từ đó, trong quá trình vận
động của hàng hóa từ sản xuất đến tiêu dùng, vị trí của các doanh nghiệp là khác
nhau, chúng ta có thể thấy qua sơ đồ sau:
SX -> Lưu thông -> Tiêu dùng
Tương ứng với: DNSX bán sản phẩm, DNTM mua các sản phẩm đó (sản phẩm trở
thành hàng hóa vì được đưa ra thị trường), sau đó DNTM bán hàng hóa cho người
tiêu dùng. Như vậy khâu đầu tiên: SX là cốt cõi, là nguồn gốc vận động của hàng
hóa.
Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất tuân theo 3 hoạt động
cơ bản:
Trong đó, hoạt động mua sắm các yếu tố đầu vào cần thiết cho sản xuất hoạt
động thương mại đầu vào (hoạt động Mua). Hoạt động tiêu thụ sản phẩm hoạt
động thương mại đầu ra, thực hiện tiêu thụ sản phẩm/ bán sản phẩm cho khách
hàng để thu lợi nhuận (hoạt động Bán). Doanh nghiệp sản xuất thực hiện chức
năng tạo ra của cải vật chất cho hội, thực hiện được chức năng này khi tiêu
thụ/bán được sản phẩm, sản phẩm được hội chấp nhận thì nguồn lực mà doanh
nghiệp huy động mới được gọi là sử dụng hiệu quả, không lãng phí.
Như vậy, trong 3 hoạt động bản của DNSX, thương mại hiện hữu trong hai
hoạt động thương mại đầu vào đầu ra, vừa khâu đầu tiên, vừa khâu cuối
cùng., tương ứng với bản chất của thương mại doanh nghiệp sản xuất: mua để
bán, cụ thể hơn là mua các yếu tố đầu vào cho sản xuất, bán các sản phẩm đầu ra.
* Vai trò của TMDN SX:
tầm : để hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sản xuất huy động
sử dụng các nguồn lực của hội, để tạo ra của cải vật chất cho hội: tạo ra
sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng và tạo ra lợi nhuận cho nhà đầu
tư. SXKD nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng hiệu quả hội của thương mại
doanh nghiệp.
Ở tầm vi mô: thể hiện ở vai trò của thương mại đầu vào và thương mại đầu ra.
a. Vai trò của TM đầu vào:
- khâu đầu tiên của qtrình sx KD DNSX do đó TM đầu vào vai trò qđịnh
tới kết quả sx. Thông qua thực hiện thương mại đầu vào để đảm bảo đầy đủ, chính
xác, kịp thời đồng bộ các yếu tố đầu vào cho tổ chức sx và đc các yếu tố tiền
đề này DN moiứ tổ chức đc HĐSXKD.
- Quá trình sx thực chất qtrình biến đổi các yếu tố đàu vào đẻ tạo ra sp phù hợp
với nhu cầu của người tiêu dùng vậy trong hđsx TM đầu vào cho thấy số ợng
cũng như chất lượng của các yếu tố này sẽ tác động trực tiếp tới quy mô đầu ra của
DN.
- Về mặt vĩ mô: Các yếu tố TM đầu vào mà DN sử dụng đó chính là các nguồn lực
của nền kinh tế, của xhội. Mặt khác do nền kinh tế xã hội hiện đại nguồn này lại đc
xem xét các hàng hóa về mặt kinh tế. Với mục tiêu của DN tối đa hóa lợi
nhuận đòi hỏi DN phải mua đc các yếu tố này với chi phí thấp nhất thể (giảm
thiểu chi phí đầu vào).
b. Vai trò của TM đầu ra:
- Là khâu cuối cùng của qtrình sx KD DN nhưng TM đầu ra lại vai trò qđịnh
tới sự phát triển của DN
- Qtrình sxkd của DN qtrình gồm nhiều khâu, nhiều hđộn. Để hđộng của DN đc
tiến hành bình thường liên tục đòi hỏi mỗi khâu, mỗi hđộng này cũng như toàn
bộ qtrình sxkd của DN phải đc thực hiện trong đó kquả thực hiện các khâu cviệc
trc là tiền đề để thực hiện các khâu tiếp theo.
- Lợi nhuận của các DNSX thu đc sau qtrình sxkd chủ yếu sẽ đầu tư trở lại để mở
rộng sx và ptriển DN. Do đó DN có tiêu thụ sp mới có lợi nhuận => có đkiện để tái
sxkd, ptriển DN.
- Xem xét hiệu quả kinh tế xhội của 1 DNSXKD. Khi DN thực hiện HĐSXKD thu
đc lợi nhuận tức DN đạt đc kết quả sxkd nhưng đồng thời DN cũng tạo ra đc
hiệu quả ktế xhội, tạo ra việc cho người lđộng, tạo ra thu nhập cho người lđộng,
đóng góp cho ngân sách nhà nc thông qua các chính sách thuế khác nhau.
=> Qua xem xét vai trò của TM đầu vào TM đầu ra đã cho thấy những khía
cạnh khác nhau của DNTM đối với HĐSXKD của DN nói riên cũng như đối với
kết quả, hiệu quả sxkd của DN nói chung. Tm đầu vào là đkiện thực hiện TM đầu
ra. Nhưng chỉ TM đầu ra đc thực hiện t DN mới đkiện để thực hiện TM đầu
vào trong qtrình tái sxkd.
Câu 2: Những nội dung bản của qtrình bảo đảm vật cho sx tiêu thụ sp
ở DN?
* Nội dung cơ bản của qtrình bảo đảm vật tư:
- Xác định nhu cầu:
+ PP trực tiếp
+ PP tính dựa trên cơ sở số liệu về thành phần chế tạo sp
+ PP tính nhu cầu dựa trên cơ sở thời hạn sdụng
+ PP tính theo hệ số biến động
- Lập kế hoạch mua sắm vật tư ở DN
- Lập kế hoạch mua sắm vật tư ở DN
- Công tác kế hoạch nghiệp vụ về hậu cần vật tư cho sx ở DN
* Nội dung cơ bản của qtình tiêu thụ sp:
- Nghiên cứu thị trường:
Thông qua việc điều tra nghiên cứu thị trường giúp DN trả lời 2 câu hỏi:
+ TT đang cần sp hàng hóa nào? Trong nền KTTT các DNSX bói riêng các
DNKD nói chung nên hướng tới việc bán cái TT cần thay cho bán các TT
có để đảm bảo cho sp hàng hóa mà DNSX ra có thể tiêu thụ đc.
+ DN bị giới hạn bởi các nguồn lực nào? => chỉthể đầu tư 1 bộ phận nào đó =>
tìm kiếm sp phù hợp với đkiện sx của DN
- Lập kế hoạch tiêu thụ sp:
sở qtrọng bảo đảm cho qtrình sxkd có thể tiến hàng nhịp nhàng, liên tục theo
kế hoạch đã định. Bằng hệ thống các chỉ tiêu, kế hoạch tiêu thu sp phải phản ánh
đc các nội dung bản sau: Khối lượng tiêu thụ sp, cấu sp,cơ cấu thị trường
tiêu thụ, giá cả tiêu thụ...
- Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán:
hđộng liên tục qtrình sxkd trong khâu lưu thôg. Muốn cho qtrình lưu thông
hàng hóa đc liên tục, không bị gián đọan thì các DN phải chú trọng đến các nghiệp
vụ sx kho như: tiếp nhận, phân loại, lên nhãn hiệu sp, bao gói, sắp xếp hàng hóa
ở kho-bảo quản và ghép đồng bộ để xuất bán cho khách hàng.
- Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sp:
Dòng lưu chuyển sp từ nơi sx đến nơi người tiêu dùng.
+ Kênh phân phối trực tiếp: Hệ thống các cửa hàng bán và giới thiệu sp (đại lý trực
tiếp của DN).
+ Kênh phân phối gián tiếp: Trung gian các DNTM. Giá cả càng tăng nếu càng
lưu chuyển qua nhiều khâu. Thị trường rộng hơn.
=> lựa chọn kênh phân phối nào tùy thuộc vào đkiện của DN để tiếp cận với
khách hàng
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến, yểm trợ cho công tác bán hàng:
Hđộng xúc tiến bán hàng toàn bộ các hđộng nhằm tìm kiếm thúc đẩy hội
bán hàng trong hđộng tiêu thụ sp. Xúc tiến bán hàng chứa đựng trong đó các hình
thức, chác thức những biện pháp nhằm đẩy mạnh khả năng bán ra của các DN,
nhờ đó qtrình tiêu thụ sp của DN đc đẩy mạnh cả về số lượng và thời gian.
Yểm trợ các hđộng nhằm hỗ trợ, thúc đẩy tạo đkiện thuận lợi để , thúc đẩy tạo
đkiện thuận lợi để thực hiện tốt hđộng tiêu thụ ở DN. Những nội dung chủ yếu của
hđộng xúc tiến, yểm trợ bán hàng phải kể đến là: quảng cáo, chào hàng, khuyến
mại, tham gia hội trợ triển lãm...
- Tổ chức hđộng bán hàng:
Trong ndung này thực hiện nhiều hđộng cụ thể: lựa chọn địa điểm bán, thiết kế
xdựng điểm bán hàng, trưng bày hàng hóa sp, đào tạo nghiệp vụ bán hàng, tổ chức
chuyển giao sp hàng hóa.
- Thực hiện các hđộng dịch vụ sau bán hàng:
Mục đích: Làm gia tăng thêm mức độ thỏa mãn nhu cầu. Khi các hđộng dịch vụ đc
thực hiện sẽ tạo cho khách hàng sự tin tưởng vào chất lượng sp cũng như chất
lượng phục vụ của DN.
thông tin tài liệu
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ THƯƠNG MẠI 2
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×