DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12
-
...............................................................................................................................................................
1
ðỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ
----------------------------------
I.PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
Chương I.Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
1.Nguyên nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong ñợt khai
thác thuộc ñịa lần thứ hai.
2.Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
3.Nguyễn Ái Quốc vai trò của Người ñối với việc chuẩn bị vchính trị,
tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính ðảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
4.Những nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản Việt nam.Ý
nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản.
Chương II.Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam (1930 – 1945)
5.Hội nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành ðảng cộng sản Việt Nam. Ý
nghia của việc thành lập ðảng cộng sản Việt Nam. Nội dung bản Chính cương vắn tắt,
sách lược vắn tắt.
6.Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng1930 – 1931.
7.Cuộc vận ñộng dân chủ 1936 – 1939.
8.Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI (11/1939)
9.Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII (5/1941) .
10.Sự thành lập ñóng góp của mặt trận Việt Minh ñối với cách mạng tháng
Tám 1945.
11.Nội dung bản chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau hành ñộng của chúng ta”.Diễn
biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước.
12.Cách mạng tháng Tám 1945: Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử
Chương III.Cuộc ñấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyến dân chủ nhân
dân(1945 – 1946)
13.Nét chính về tình hình nước ta năm ñầu tiên sau Cách mạng tháng Tám.
14.ðảng nhân dân ta ñã từng bước giải quyết những khó khăn ñó như thế nào
ñể bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng Tám.
Chương IV.Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược can
thiệp Mĩ (1946 – 1954)
15.Nội dung cơ bản của ñường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
16.Chiến dịch Việt Bắc Thu ðông 1947.
17.Chiến dịch Biên giới Thu ðông 1950.
18.Cuộc tiến công chiến lược ðông-xuân 1953-1954.
19.Chiến dịch lịch sử ðiện Biên Phủ 1954.
20.Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp.
Chương V.Cách mạng hội chủ nghĩa miền Bắc cách mạng dân tộc dân
chủ nhân dân ở miền Nam, ñấu tranh thống nhất ñất nước (1954-1975)
...............................................................................................................................................................
2
21.Phong trào ðồng khởi (1959-1960)
22.Âm mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “ Chiến tranh ñặc biệt
Quân và dân ta ñã chiến ñấu chống “Chiến tranh ñặc biệt” ñó như thế nào?
23.Âm mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ
Quân và dân ta ñã chiến ñấu chống “Chiến tranh cục bộ” ñó như thế nào?
24.Âm mưu thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược Việt Nam hóa”chiến
tranh.Quân dân ta ñã chiến ñấu chống chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh ra
sao?
25.Cuộc tổng tiến ng nổi dậy mùa Xuân 1975: Chủ trương, kế hoạch của ta,
diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
26.Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
Chương VI.Công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa(1975-1991)
27.Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, ñường lối ñổi mới của ðảng ta và những thành
tựu cơ bản của công cuộc ñổi mới của nước ta từ 1986 ñến năm 2000
II.PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Bài 1.Liên Xô và các nước ðông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
1.Liên các nước ðông Âu xây dựng CNXH (từ năm 1945 ñến nửa ñầu
những năm 70), những thành tựu và ý nghĩa.
2.Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước ðông Âu và các nước XHCN khác.
Bài 2.Các nước Á –Phi-Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
3.Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc.
4.Những biến ñổi về kinh tế, chính trị, hội ðông Nam Á trước sau chiến
tranh thế giới thứ hai
5.Quá trình thành lập, mục tiêu phát triển của Hiệp hội các nước ðông Nam Á
(ASEAN). Cơ hội và thách thức ñối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này.
6.Các giai ñoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945
ñến nay.
7.Các giai ñoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT Mỹ La Tinh từ
1945 ñến nay.
Bài 3.Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai
8.Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay.
9.Tình hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay.
Bài 4.Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
10.Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh.
11.Mục ñích, nguyên tắc hoạt ñộng của tổ chức Liên Hợp Quốc. ðánh giá về vai
trò của Liên Hợp Quốc trước những biến ñộng của tình hình thế giới hiện nay.
12.Nguyên nhân của chiến tranh lạnh và sự sụp ñổ của “Trật tự hai cực Ian ta”.
Xu thế trật tự thế giới mới hình thành
...............................................................................................................................................................
3
Bài 5.Sự phát trển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai.
13.Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học-
kĩ thuật lần thứ hai.
14.Tác ñộng của cuộc cách mạng khoa học - thuật ñối với sự phát triển kinh tế
và ñời sống con người.
...............................................................................................................................................................
4
PHẦN GỢI Ý TRẢ LỜI
--------
A.PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM
I.GIAI ðOẠN 1919-1930
Câu 1.Nguyên nhân, chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp trong ñợt khai
thác thuộc ñịa lần thứ hai.
a.Nguyên nhân:
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)ñế quốc Pháp tuy nước thắng
trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.Các ngành sản xuất công, nông, thương
nghiệp giao thông vận tải giảm sút nghiêm trọng. Các khoản ñầu vào nước Nga b
mất trắng, ñồng phrăng mất giá…
-Cuộc khủng hoảng thiếu trong các nước bản sau chiến tranh thế giới thnhất
càng làm cho nền kinh tế Pháp gặp nhiều khó khăn. Pháp trở thành con nợ lớn trước hết
của Mỹ. Vị thế cường quốc trong hệ thống bản chủ nghĩa của Pháp bsuy giảm
nghiêm trọng..Vì vậy Pháp cần phát triển vươn lên ñể khẳng ñịnh lại vị thế của mình.
-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nhu cầu về nguyên liệu (cao su), nhiên liệu
(than ñá) rất cao, và ñó cũng là ngành thu lợi nhuận cao.
b.Mục ñích: ðể ñắp lại những thịêt hại to lớn do chiến tranh gây ra nhằm
củng cố lại ñịa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống bản chủ nghĩa.Một mặt ñế quốc
Pháp ñẩy mạnh sản xuất c lột nhân dân lao ñộng trong nước, mặt khác chúng ñẩy
mạnh khai thác thuộc ñịa, trong ñó có thuộc ñịa ðông Dương.
c.Nội dung chương trình khai thác:
*Về thời gian. Chương trình khai thác thuộc ñịa lần thứ hai của Pháp ðông
Dương chính thức ñược triển khai từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và kéo dài cho
ñến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)
*ðặc ñiểm. ðặc ñiểm nổi bậc nhất so với ñợt khai thác lần thứ nhất là trong
chương trình khai thác lần này Pháp chủ trương ñầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô lớn và
tốc ñộ nhanh chưa từng thấy . Chtính từ 1924 ñến 1929, tổng số vốn ñầu vào nước
ta ñã tăng lên gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.
*Nội dung chương trình khai thác. Thực dân Pháp chủ trương ñầu khai thác
vào trong tất cả các ngành, song hai ngành ñược chú trọng ñầunhiều nhất ñó nông
nghiệp và công nghiệp.
-Trong nông nghiệp: Chúng ñẩy mạnh việc cướp ñoạt ruộng ñất của nông dân ñể
lập các ñồn ñiền chủ yếu ñồn ñiền lua cao su.Năm 1927, vốn ñầu vào nông
nghiệp của Pháp 400 triệu Phrăng (gấp 10 lần trước chiến tranh); diện tích trồng cao
su tăng từ 15 ngàn hécta năm 1918 l, lên 120 ngàn hécta năm1930.
-Trong công nghiệp: Chúng ñẩy mạnh việc khai thác m(chủ yếu mthan)….
ñồng thời mở thêm một số nghiệp công nghiệp chế biến như giấy, gỗ, diêm, rượu,
...............................................................................................................................................................
5
xay xát), hoặc dịch vụ ñiện, nước…..vừa nhằm tận dụng nguồn nhân công rmạt, vừa
tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào ñể phục vụ nhu cầu tại chỗ ñể kiếm lợi nhuận.
*Pháp chú ý khai thác hai ngành này là vì:
+Chỉ cần bỏ vốn ít mà thu lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh.
+Không làm ảnh hưởng ñến sự phát triển của nền công nghiệp chính quốc.
-Về thương nghiệp: Pháp ñộc chiếm thị trường Việt Nam, nắm ñộc quyền về xuất
nhập khẩu bằng cách ñánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngoài, chủ yếu của
Trung Quốc và Nhật Bản, còn hàng hóa của Pháp thì ñược tự do ñưa vào ðông Dương
với mức thuế rất thấp.
-Về giao thông vận tải: ðầu mở thêm nhiều tuyến ñường mới như ñường sắt,
ñường thủy, ñường bộ, nối các trung tâm kinh tế, các khu vực khai thác nguyên liệu, ñể
phục vụ cho công cuộc khai thác và mục ñích quân sự.
-Về tài chính:
+Ngân hàng ðông Dương chi phối toàn bộ các hoạt ñộng kinh tế ðông Dương.
+.Pháp ra sức vơ vét bóc lột nhân dân ta bằng hình thức cổ truyền ñó thuế, ñặc
bệt là thuế thân, thuế rượu, thuế muối, thuốc phiện vô cùng man rợ.
Tóm lại, chương trình khai thác thuộc ñịa lần thứ hai của tư bản Pháp ñiểm
mới so với lần trước là tăng cường ñầu tư vốn, kỹ thuật và mở rộng sản xuất ñể kiếm lời
song về bản vẫn không thay ñổi: Hết sức hạn chế sự phát triển công nghiệp, ñặc biệt
công nghiệp nặng, nhằm cột chặt nền kinh tế ðông Dương với kinh tế Pháp và biến
ðông Dương thành thị trường ñộc chiếm của tư bản Pháp.
Câu2.Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.Thái ñộ
chính trị và khả năng cách mạng của từng tầng lớp, giai cấp.
Dưới tác ñộng của chương trình khai thác thuộc ñịa lần thứ hai của Pháp ñã làm
cho hội Việt Nam bị phân hóa sâu sắc hơn: Bên cạnh những giai cấp vẫn còn tồn
tại bị phân hóa như ñịa chủ phong kiến nông dân, giờ ñây xuất hiện những tầng
lớp giai cấp mới: sản; Tiểu sản; giai cấp công nhân. Mỗi tầng lớp, giai cấp
quyền lợi ñịa vị khác nhau, nên cũng thái ñchính trị khả năng ch mạng
khác nhau trong cuộc ñấu trnh dân tộc và giai cấp.
a.Giai cấp ñịa chủ phong kiến:chổ dựa chủ yếu của Pháp,ñược Pháp dung
dưỡng nên ngày càng câu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp ñoạt ruộng ñất, tăng
cường bóc lột về kinh tế và ñàn áp về chính trị ñối với nhân dân. Vì thế chúng không có
khả năng cách mạng. Tuy nhiên họ người Việt Nam, nên cũng một bphận nhỏ
hoặc cá nhân có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có ñiều kiện.
b.Giai cấp nông dân:Chiếm trên 90% dân số, họ bñế quốc phong kiến bóc
lột nặng nề, nên bị bần cùng hóa phá sản trên quy lớn, họ căm thù thực dân
phong kiến.Vì vậy giai cấp nông dân việt Nam là lực lượng ñông ñảo và hăng haí nhất
của cách mạng
...............................................................................................................................................................
6
c.Giai cấp sản: Ra ñời sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, chủ yếu tiểu
chủ trung gian làm thầu khoán, cung cấp nguyên vật liệu, hay làm ñại hàng hóa cho
Pháp.Do quyền lợi kinh tế và thái ñộ chính trị nên giai cấp tư sản Việt Nam chia làm hai
bộ phận:
-Bộ phận sản mại bản: quyền lợi gắn liền với ñế quốc nên câu kết chặt chẽ
với ñế quốc.
-Bộ phận sản dân tộc: khuynh hướng làm ăn riêng, kinh doanh ñộc lập,bị
Pháp chèn ép nên ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ nhưng yếu kém dễ thỏa hiệp.
d.Tầng lớp tiểu sản:Ra ñời cùng thời gian với giai cấp sản, gồm nhiều
thành phần như học sinh, sinh viên, viên chức, tri thức, những người làm nghề tự do,
buôn bán nhỏ…..thường xuyên bị bọn ñế quốc bạc ñãi, khinh rẽ, ñời sống bấp bênh gặp
nhiều khó khăn, dễ bị ñẩy vào con ñường phá sản thất nghiệp.Trong ñó bộ phận
tri thức, học sinh, sinh viên ñiều kiện tiếp xúc với những trào lưu tưởng tiến bộ từ
bên ngoài. thế họ là lực lượng hăng hái nhất, thường ñi ñầu trong các phong trào,
là lực lượng quan trọng của cách mạng.
g.Giai cấp công nhân:Ra ñời trong ñợt khai thác thuộc ñịa lần thứ nhất, phát
triển nhanh chóng về số lượng chất lượng trong ñợt khai thác thuộc ñịa lần thứ hai
(trước chiến tranh có 10 vạn, ñến năm 1929 có hơn 22 vạn)
Ngoài những ñặc ñiểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, như ñại diện cho
lực lượng sản xuất tiến bộ nhất của hội, hệ tưởng riêng, ñiều kiện lao ñộng
sinh sống tập trung, ý thức tổ chức kỹ luật cao, tinh thần cách mạng triệt ñể
…giai cấp công nhân Việt Nam còn có những ñặc ñiểm riêng
- Bị ba tầng áp bức bóc lột của ñế quốc, phong kiến và tư sản người Việt.
- Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân.
- Kế thừa truyền thống yêu nước anh hùng, bất khuất của dân tộc.
- ñiều kiện tiếp thu chủ nghĩa Mac-Lê Nin trào lưu cách mạng thế giới ,
ñặc biệt là Cách mạng tháng Mười Nga.
Do hoàn cảnh ra ñời, cùng với những phẩm chất nói trên, giai cấp công nhân Việt
Nam sớm trở thành một lực lượng xã hội ñộc lập và tiên tiến nhất. Vì vậy giai cấp công
nhân hoàn toàn có khả năng nắm lấy ngọn cờ lãnh ñạo cách mạng.
Câu 3.Nguyễn Ái Quốc vai trò của Người ñối với việc chuẩn bị về chính trị,
tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính ðảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
1.Vài nét về tiểu sử: Nguyễn Ái Quốc, hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, lớn lên
ñổi là Nguyễn Tất Thành. Sinh ngày 19/5/1890 thôn Kim Liên, huyện Nam ðàn, tỉnh
Nghệ An.Người sinh ra trong một gia ñình nhà nho nghèo yêu nước, trên quê hương
giàu truyền thống ñấu tranh cách mạng, lớn lên trong cảnh nước nhà bị thực dân Pháp
ñô hộ xâm lược. Người ñiều kiện tiếp xúc với các nhà cách mạng ñương thời, và
sớm nhận thấy những hạn chế trong chủ trương cứu nước của các bậc tiền bối, nên
Người quyết ñịnh sang phương Tây tìm ñường cứu nước.
thông tin tài liệu
Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 12 là tài liệu luyện thi Đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2018 môn Lịch sử rất tốt. Đề cương ôn thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử lớp 12 này sẽ giúp các em tự hệ thống kiến thức, kiểm tra trình độ bản thân, giúp các bạn, đặc biệt các bạn đang ôn thi Đại học khối C, các bạn đang muốn tìm kiếm tài liệu ôn thi Đại học môn Lịch sử có được sự tự tin cao nhất khi bước vào các kì thì sắp tới.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×