DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý lớp 9
Họ tên:
Lớp: 9/
ĐỀ KIỂM TRA: 1TIẾT – KÌ II
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
NĂM HỌC: 2017– 2018
Điểm:
Lời phê:
A. PHÂNTRẮC NGHIỆM( 3Đ)
I. Chọn 1 phương án đúng nhất trong các câu sau rồi ghi vào giấy thi. Ví dụ:1a,; 2 b,…
Câu 1 Tỉnh Quảng Nan được thành lập vào thời gian.
a) Ngày 1 tháng 1 năm 1997
b) Ngày 1 tháng 11 năm 1997
c) Ngày 11 tháng 1 năm 1997
d) Ngày 1 tháng 1 năm 1998
Câu 2 Tnh Quảng Nam gồm bao nhiêu huyện, thành phố
a) 16 huyện, thành phố. b) 15 huyện, thành phố
c) 18 huyện, thành phố. d) 17 huyện, thành ph
Câu 3: Vùng Đông Nam Bộ có những bãi tm nào?
a) Vũng Tàu, Mũi Né. b) Vũng Tàu, Côn Đảo.
c) Lăng Cô, Côn Đảo. d) Vũng Tàu, Sầm Sơn.
Câu 4 Đng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về
a) Đàn trâu, bò. b) Đàn vịt, đàn lơn,
c) Đàn ln . d) Đàn vịt.
II. Lựa chon các câu sau đây, ghi chữ đúng ( Đ ) cho câu đúng, chữ sai vào câu ( S) vào giấy thi.
Câu 1: Đng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu gạo nhiều nhất nước ta
Câu 2: Đng bằng sông Cửu Long là vùng có diện tích rừng ngập mặn ln nhất ở ớc ta..
Câu 3: Hot đng công nghiệp xây dựng chiếm t trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ
Câu 4:ng thềm lc địa của vùng Đông Nam Btập trung hu hết các mỏ du khí của nước ta hin nay.
III. Hãy nối nội dung ở cột A ( các đảo, quần đảo )cho phù hợp với cột B ( tỉnh, thành) và ghi vào
giấy thi
Cột A ( các đảo, quần đảo ) Cột B ( tỉnh, thành)
1. Hoàng Sa a. Khánh Hòa
2. Trường Sa b. Quảng Tr
3. Cồn Cỏ c. Quảng Ngãi
4. Lý Sơn d. Đà Nẵng
e. Bà Rịa- Vũng Tàu
B. PHẦN TỰ LUẬN ( 7Đ)
Câu 1: (1.5đ) Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc đim dân cư- xã hi của vùng
Đông Nam Bộ và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Câu 2: (2.5đ) Kể tên các ngành kinh tế biển của nước ta? Trình bày tiềm năng của mi ngành.
Câu 3: (2đ) Dựa vào bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước ( đơn vị nghìn tấn )
Sản lượng thuỷ sản 1995 2000 2002
Đồng bằng sông Cửu Long 819,2 1169,1 1354,5
Cả nước 1584,4 2250,0 2647,4
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét về tình hình khai thác thủy sản của đồng bng sông Cửu Long so
với cả nước?
Câu 4: (1đ) Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao để phát triển kinh tế bền vững Đông Nam Bộ
phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ?
ĐÁP ÁN
A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 Đ) Trả lời Điểm
I. Chon 1ý đúng nhất.
1. a 0,25 đ
2. c 0,25 đ
3. b 0,25 đ
4. đ 0,25 đ
II. Xác định câu đúng sai Câu 1: đúng 0,25 đ
Câu 2: đúng 0,25 đ
Câu 3: sai 0,25 đ
Câu 4: đúng
0 0
.25đ
III. Ni cột A với cột B cho phù hợp và đin vào giy thi 1 d 0.25đ
2 a 0,25 đ
3 b 0,25 đ
4 c 0,25 đ
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 )
Câu 1:
(1.5đ) Điều kin tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư xã hội của
vùng Đông Nam Bộ:
- Đặc đim tự nhiên: độ cao địa hình giảm dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam, giàu
tài nguyên. Đa hình thoải, đất ba dan, đất xam. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm,
nguồn sinh thuỷ tốt. Biển nhiều hải sn, nhiều dầu khí ở thm lục địa.
- Đặc đim: dân cư: + đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất
cả nước; TP Hồ Chí Minh là một trong nhng thành phố đông dân nhất cả nước.
+ Lực lưng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay
nghề cao, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử văn hoá ý nghĩalớn để phát triển du lịch.
0.5đ
0.5đ
0,25đ
0.25đ
Câu 2
(2.5đ) Kể được các ngành kinh tế biển của nước ta, trình bày tiềm năng của mỗi
ngành
Các nnh kinh tế biển
- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hi sản. - Du lịch bin - đảo.
- Khai thác và chế biển khoáng sản biển. - Phát trin tổng hợp giao thông vận tải biển
Trình bày tiềm năng của mi ngành
- Khai thác, nuôi trồng và chế biển hải sản.
+ Tim năng: Vùng biển có hơn 2000 loài cá, 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải
sâm, bào ngư, sò huyết,…. Ngành thuỷ sản đã phát triển tổng hợp, cả khai thác, nuôi
trồng và chế biến hải sản.
- Du lịch biển - đảo.
+ Tim năng: Dọc bờ biển có nhiều bãi cát rộng dài, phong cảnh đẹp → xây dựng các
khu du lịch và nghỉ dưỡng. Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn du khách
như Cát Bà, Đồ sơn, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc…
- Khai thác và chế biển khoáng sản biển.
+ Tiềm năng: Dọc bờ biển có nhiều, muối, nhiều bãi cát chứa oxit titan làm nguyên
liệu cho CN thuỷ tinh, pha lê, nhiều dầu khí,…
- Phát triển tng hợp giao thông vn ti biển.
+ Tim năng: Ven biển có nhiều vũng vịnh, một số cửa sông thuận lợi cho xây dựng
các cảng. Có 120 cảng, lớn nhất cảng Sàin. Đội tàu biển quốc gia được tăng cường
0.5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
0.5đ
mạnh mẽ, phát triển nhanh đội tàu chở công ten nơ, tàu chở dầu và các tàu chuyênng
khác. Dịch vụ hàng hải sẽ phát trin toàn diện, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
và quốc phòng.
Câu 3
:( 2đ ) Vẽ biểu đồ
- Vẽ đúng, chia tỉ lệ chính xác, có tên biểu đồ, có chú tch.
- Nhận xét : sản lượng thy sản của vùng đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn ½ sản
lượng thủy sản của cả nước
1.5đ
0.5đ
Câu 4
:( 1đ) Phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiễm nước của các
dòng sông ở Đông Nam Bộ vì:
- Đất rừng không còn nhiều nên nguồn sinh thủy bị hạn chế. Như vy việc bảo vệ rừng
đầu nguồn làm tăng nguồn sinh thủy là rất quan trọng.
- Phần hạ lưu, do đô thị hóa và công nghiệp phát triển nguy cơ ô nhiễm nước cuối
nguồn của các dòng sông ngày càng mnh mẽ. Vì vậy phải hạn chế ô nhiễm nước của
các dòng sông ở Đông Nam Bộ.
0.5đ
0.5đ
thông tin tài liệu
Đề thi kiểm tra học kỳ 2 môn Địa lý năm học 2017-2018. Thời gian làm bài: 45 phút
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×