DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề tài: nghiên cứu công tác phân tích BCTC ở Techcombank thông qua các chỉ tiêu, các nội dung phân tích hoạt động kinh doanh cơ bản của Techcombank trong thời gian từ 2001 -2003
…………..o0o…………..
Lun văn tt nghip
ĐỀ TÀI:Phân tích báo cáo tài chính
Techcombank – thc trng và gii pháp
1
LI M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đề tài.
“… Tuyt nhiên không có mt lý thuyết hay mô hình kinh tế nào là khuôn
mu, là mc thước cho s thành công chc chn trong kinh doanh, cũng chng
h có mt chiếc đũa thn hay viên ngc ước nào dành sn cho nhng ai ưa thích
mng mơ gia chn thương trường đầy giông gió. Chp nhn th trường có
nghĩa là chp nhn s ng tr t nhiên ca qui lut th trường va mang tính
sòng phng va cha đựng chính trong lòng nó đầy tính bt trc đến nghit
ngã.”(Nguyn Tn Bình). Nhng li nói y viết ra dường như để dành riêng nói
v mt lĩnh vc kinh doanh đặc bit vi nhng ch th kinh doanh đặc bit được
người ta biết đến dưới cái tên h thng các ngân hàng thương mi. Cnh tranh
khc lit, nghit ngã và cha đựng đầy ri ro - đó chính là nhng đặc tính ni
bt lĩnh vc kinh doanh ca các ngân hàng.
T xác định ch đứng cho mình là kinh doanh trên lĩnh vc tin t- nơi
nhy cm nht ca nn kinh tế- mi ngân hàng - ví như chiếc thuyn căng bum
trong phong ba- đều n lc không biết mt mi để to cho mình mt ch đứng
và mt tiếng nói riêng trong chn cnh tranh khc lit đó. Câu thn chú m ra
cánh ca thành công dường như rt đơn gin: “ Biết mình, biết ta trăm trn
trăm thng” nhưng không phi ai cũng nhn thc được điu này mt cách sâu
sc. Đó có l là mt trong nhng lí do khiến cho phân tích BCTC đóng mt vai
trò đặc bit quan trng và tr nên là vic làm không th thiếu đối vi bt kì ngân
hàng nào, bi đối vi nhà qun tr ngân hàng phân tích BCTC chính là con
đường ngn nht để tiếp cn vi bc tranh toàn cnh tình hình tài chính ca
chính ngân hàng mình, thy được c ưu và nhược đim cũng như nguyên nhân
ca nhng nhược đim đó để có thđịnh hướng kinh doanh đúng đắn trong
tương lai.
Ra đời và phát trin mi hơn 10 năm, Ngân hàng TMCP K Thương là
mt ngân hàng còn khá non tr. Tuy đã khng định được ch đứng cho mình là
mt trong 5 ngân hàng c phn hàng đầu Vit nam nhưng cũng như các ngân
2
hàng khác, công tác phân tích BCTC Techcombank còn đang chng đầu ca
quá trình phát trin và vn còn rt nhiu hn chế. Chính điu này đã nh hưởng
không tt ti công tác qun tr trong ngân hàng. Vì lí do này, em đã quyết định
la chn đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính Techcombank – thc trng và
gii pháp” cho khóa lun tt nghip ca mình vi hy vng s góp mt tiếng nói
đóng góp mt phn công sc nh bé ca mình vào vic hoàn thin công tác
phân tích BCTC Techcombank nói riêng và trong h thng các NHTM nói
chung.
2. Phm vi, đối tượng nghiên cu.
Đề tài đi sâu nghiên cu công tác phân tích BCTC Techcombank thông
qua các ch tiêu, các ni dung phân tích hot động kinh doanh cơ bn ca
Techcombank trong thi gian t năm 2001 đến 2003.
3. Phương pháp nghiên cu.
Khóa lun s dng phương pháp thng kê, tng hp, phân tích vi h
thng sơ đồ, bng biu để trình bày các ni dung lí lun và thc tin.
4. Kết cu khóa lun.
Ngoài li nói đầu, kết lun và danh mc tài liu tham kho khóa lun
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Lí lun chung v phân tích BCTC NHTM.
Chương 2: Thc trng phân tích BCTC Ngân hàng TMCP K Thương
Chương 3: Gii pháp hoàn thin và nâng cao cht lượng công tác phân
tích BCTC Ngân hàng TMCP K Thương.
Do đề tài còn mi m, thi gian thc tp ch trong 2 tháng cùng vi hn
chế v kiến thc ca bn thân nên khóa lun không tránh khi các sai sót. Em rt
mong nhn được nhng ý kiến đóng góp ca các thy, các cô và các cán b công
tác ti Techcombank để bài viết ca em được hoàn thin hơn.
Em xin chân thành cm ơn !
3
Chương 1
LÍ LUN CHUNG V PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHTM
1.1.Hot động kinh doanh ca NHTM
1.1.1. Khái nim NHTM
Lch s nhân loi đã chng kiến mt cuc đổi thay k diu, để ri kết qu
ca nhng s chuyn mình quá nhiu thế k y chính là h thng các ngân hàng
hin đại ngày nay vi v trí là “xương sng, mch máu ca nn kinh tế quc
dân”. Không phi ngu nhiên mà ngân hàng li vào v trí tr ct quyết định s
tn vong ca nn kinh tế đất nước như vy. Chính b dày lch s thai nghén, ra
đời, tn ti và phát trin cũng như tính cht đặc thù là kinh doanh trên lĩnh vc
tin t đã đương nhiên đặt ngân hàng vào v trí huyết mch đó.
Hot động ca NHTM đa dng, phc tp và luôn thay đổi để bt kp s
đổi thay đến chóng mt ca nn kinh tế. Mi mt nn kinh tế có mt đặc thù
riêng, v chăng tp quán và lut pháp mi quc gia mt khác nên đã ny sinh
nhiu quan nim, nhiu định nghĩa khác nhau v ngân hàng. Lut TCTD Vit
Nam ghi rõ: “Ngân hàng là mt loi hình TCTD được phép thc hin toàn b
các hot động ngân hàng và các hot động khác có liên quan”. Trong khái nim
này, hot động ngân hàng được gii thích ti Lut NHNN “ là hot động kinh
doanh tin t và dch v ngân hàng vi ni dung thường xuyên là nhn tin gi
và s dng s tin này để cp tín dng, cung ng các dch v thanh toán”.
Dù có được xem xét định nghĩa như thế nào thì tu trung li có th nói
NHTM là mt t chc trung gian tài chính thc hin 3 nghip v cơ bn là nhn
tin gi, cho vay và cung cp các dch v thanh toán cho khách hàng.
1.1. 2. Chc năng ca các NHTM
Đồng hành vi s phát trin ca sn xut lưu thông hàng hóa và tin t
cũng như s phát trin ca các chế độ xã hi chc năng ca NHTM ngày càng
phong phú, m rng và hoàn thin. Tuy nhiên, xét v bn cht, NHTM có các
chc năng cơ bn sau đây:
4
1.1.2.1. NHTM là loi hình trung gian tài chính làm nhim v thu hút tin gi và
tiết kim cho nn kinh tế.
Đây có th coi là mt trong nhng chc năng đặc trưng ca NHTM. Theo
đó, các cá nhân dân cư có các khon tin dành dm mà chưa s dng, các doanh
nghip có ngun vn tm thi nhàn ri có th gi vào ngân hàng dưới hình thc
m các tài khon khác nhau: tài khon tin gi tiết kim, tài khon tin gi
thanh toán … Mc đích gi tin có th là khác nhau nhưng tu trung li là để an
toàn tránh trách nhim phi bo qun tài sn, hưởng lãi cho các khon tin gi
và s dng các dch v thanh toán ca ngân hàng.
1.1.2.2. NHTM cp tín dng cho các tác nhân trong nn kinh tế.
Có th nói hot động tín dng sinh li ch yếu ca các ngân hàng thương
mi, đặc bit là các NHTM truyn thng và là chc năng quan trng nht ca
các ngân hàng hin đại ngày nay. Nh thế mnh huy động được mt lượng vn
nhàn ri khng l t các cá nhân, các t chc kinh tế qua vic nhn tin gi hay
đi vay, các ngân hàng s dng s tin y để cho vay các cá nhân, các t chc
kinh tế cn vn để đầu tư các nhu cu như: m rng sn xut kinh doanh, mua
sm tài sn c định, đầu tư nhu cu vn lưu động, nhu cu tiêu dùng … và đa
dng các nhu cu khác. Cùng vi s phát trin ca nn kinh tế thì các hình thc
cp tín dng ca ngân hàng cũng ngày càng phát trin muôn hình muôn v: tín
dng thu chi, tín dng trung dài hn, tín dng chiết khu, tín dng thuê mua …
Vn tín dng ca các ngân hàng đã to điu kin thun li cho vic thc hin
tt c các khâu ca quá trình tái sn sut trong các ngành công nghip, nông
nghip, thương mi … song song góp phn đẩy mnh đầu tư, góp phn thúc đẩy
phát trin kinh tế, ci thin đời sng dân cư.
1.1.2.3. NHTM cung cp các dch v thanh toán cho khách hàng
Chc năng này xut phát t chính chc năng đầu tiên ca ngân hàng là
nhn tin gi. Các cá nhân, t chc kinh tế trên cơ s m các tài khon tin gi
thanh toán hay các tài khon tin gi phc v giao dch khi có nhu cu thanh
toán có th y quyn cho ngân hàng thc hin thay mình: thu h, chi h… Theo
5
các quan đim lut pháp hu hết các nước, thì ch có các ngân hàng mi được
phép m tài khon thanh toán hay các tài khon giao dch cho kháchhàng mà
không mt định chế nào được phép làm điu này.
1.1.3. Nhng hot động kinh doanh ca ngân hàng
NHTM là loi hình t chc tài chính được phép hot động kinh doanh đa
dng nht trên th trường tài chính bao gm hot động huy động vn, hot động
tín dng và đầu tư và các hot động cung cp dch v tài chính khác như dch
v thanh toán, tư vn tài chính, qun lý h tài sn, kinh doanh ngoi t
1.1.3.1. Hot động huy động vn
Khác vi các doanh nghip phi tài chính, ngun vn ch s hu ca các
NHTM chiếm rt nh (<10%)trong tng ngun vn, bi vy để đảm bo cho
hot động ca mình công tác quan trng đầu tiên ca các NHTM đó chính là
hot động huy động vn. Công tác huy động vn bao gm: huy động vn tin
gi và huy động vn phi tin gi. Các NHTM huy động các ngun vn nhm
đảm bo cho hot động kinh doanh thông qua các nghip v: tiết kim, tin gi
dân cư, tin gi giao dch, phát hành giy t có giá, đi vay trên th trường tin t,
vay NHTƯ
1.1.3.2. Hot động tín dng
Ngun vn NHTM huy động được ch yếu được đem cho vay và tái đầu
tư tr li nn kinh tế. Ngay t thi k sơ khai ca các NHTM, nghip v tín
dng đã được coi là mt hot động quan trng bc nht đối vi s tn ti và phát
trin ca mi ngân hàng, cũng như đem li hiu qu to ln cho xã hi. Các sn
phm gn lin vi hot động tín dng bao gm: cho vay kinh doanh, cho vay
tiêu dùng, đầu tư vào giy t có giá, góp vn liên doanh liên kết …
1.1.3.3. Hot động cung cp dch v khác
Trong nn kinh tế hin đại, yêu cu v các sn phm tài chính ngày càng
gia tăng mnh m. Bên cnh đó, ngày càng có nhiu hơn s cnh tranh khc lit
trên th trường t các t chc tài chính phi ngân hàng, các NHTM. Do vy, xut
hin mt xu hướng đáp ng nhu cu ca mi đối tượng khách hàng mt cách tt
thông tin tài liệu
“… Tuyệt nhiên không có một lý thuyết hay mô hình kinh tế nào là khuôn mẫu, là mực thước cho sự thành công chắc chắn trong kinh doanh, cũng chẳng hề có một chiếc đũa thần hay viên ngọc ước nào dành sẵn cho những ai ưa thích mộng mơ giữa chốn thương trường đầy giông gió. Chấp nhận thị trường có nghĩa là chấp nhận sự ngự trị tự nhiên của qui luật thị trường vừa mang tính sòng phẳng vừa chứa đựng chính trong lòng nó đầy tính bất trắc đến nghiệt ngã.”(Nguyễn Tấn Bình). Những lời nói ấy viết ra dường như để dành riêng nói về một lĩnh vực kinh doanh đặc biệt với những chủ thể kinh doanh đặc biệt được người ta biết đến dưới cái tên hệ thống các ngân hàng thương mại. Cạnh tranh khốc liệt, nghiệt ngã và chứa đựng đầy rủi ro - đó chính là những đặc tính nổi bật lĩnh vực kinh doanh của các ngân hàng.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×