DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề tài: Nghiên cứu dây chuyền sản xuất dầu nhờn áp dụng phương pháp trích ly bằng dung môi phenol
Đ án tt nghip. Thiết kế phân xưng sn xut du nhn bng phương pháp trích ly dung môi phenol
Đồ án tốt nghiệp
Thiết kế dây chuyn sn xut du nhn băng
phương pháp trích ly bng dung môi phenol.
Đ án tt nghip. Thiết kế phân xưng sn xut du nhn bng phương pháp trích ly dung môi phenol
M ĐẦU
Trong công nghip cũng như trong dân dng du nhn cht i trơn yếu
trong các quá trình vn hành y móc thiết b, các động cơ. Vi vai trò hết sc
quan trng như vy, du nhn đã tr thành mt loi vt liu công nghip không th
thiếu các nhà máy, nghip, cho quá trình vn hành các thiết b, máy c, công
c. Cùng vi s phát trin ca xã hi, các thiết by móc ngày càng đưc đưa vào
ng dng trong công nghip và dân dng hết sc đa dng, ngày càng nhiu do đó
nhu cu v du nhn bôi trơn không ngng tăng trong nhng năm qua. Theo thng
kê, toàn thế gii hin ti s dng mi năm gn 40 triu tn, trong đó trên 60%
du đông cơ. Khu vc s dng nhiu nht Châu Âu 34%, Châu Á 28%, Bc M
25%, 13% còn li các khu vc khác. c nước Châu Á- Thái Bình Dương, hàng
năm s dng gn 8 triu tn. Tăng trưởng hàng năm khong t 5 - 8%. Nht Bn
đứng đầu 29,1%, tiếp theo Trung Quc 26%, n Độ 10%, Hàn Quc 8%, Úc 5%,
Thái Lan 4,6%, Indonesia 4,5%, Malaysia 1,8%, Vit Nam 1,5% (khong 120.000
tn) [2].
Vit Nam toàn b lượng du nhn y ta phi nhp t nước ngoài dưới dng
thành phm hoc dng du gc cùng vi các loi ph gia ri t pha chế.
Cùng vi phát trin ca xã hi kéo theo s ng phát ca phương tin cá nhân.
d Ni i năm có khong 100 nghìn xe gn y đưc nhp khu. Đây
chính là mt th trường rt ln cho công nghip sn xut du nhn động cơ.
Năm 2003, nước ta s đi vào hot đng nhà y lc du đu tiên Dung
Qut, ta th s dng phn cn ca a trình chưng ct k quyn (còn gi
mazut) làm nguyên liu cho qúa trình sn xut du nhn gc, t đó không phi nhp
t nước ngoài c dng du gc, gim được giá thành sn xut đc bit bo v
đưc môi trường cho nhà máy lc du Dung Qut.
Cũng chính nhng do trên, trong đồ án y em xin trình by đ tài thiết
kế dây chuyn sn xut du nhn băng phương pháp trích ly bng dung môi phenol.
Hin nay trên thế gii công ngh chung đ sn xut du nhn gc t du m
gm các công đon chính sau:
- Chưng chân không nguyên liu cn mazut;
- Chiết tách, trích ly bng dung môi chn lc;
- Tách hydrocacbon rn (sáp hay petrolactum);
Đ án tt nghip. Thiết kế phân xưng sn xut du nhn bng phương pháp trích ly dung môi phenol
- Làm sch ln cui bng hydro hóa.
Đ án tt nghip. Thiết kế phân xưng sn xut du nhn bng phương pháp trích ly dung môi phenol
PHN I: TNG QUAN
I. Mc đích, ý nghĩa ca vic s dng du nhn.
Trong đời sng hàng ngày cũng như trong công nghip, chúng ta luôn phi đối
mt vi mt lc được gi lc ma sát . Chúng xut hin gia các b mt tiếp
c ca tt c mi vt và chng li s chuyn động ca vt này so vi vt khác. Đặc
bit đối vi s hot động ca y móc, thiết b, lc ma sát gây cn tr rt ln.
Hin nay, trong nhiu ngành kinh tế, tuy thi gian s dng máy móc ch
mc 30% nhưng nguyên nhân ch yếu gây ra hao mòn các chi tiết máy móc vn
s mài n. Không ch các nước đang phát trin, mà ngay c các nước công
nghip phát trin, tn tht do ma t mài mòn gây ra chiếm ti i phn trăm
tng thu nhp quc dân. CHLB Đức, thit hi do ma sát, mài mòn các chi tiết
máy ng năm t 32- 40 t DM. Trong đó, ngành công nghip là 8,3 – 9,4 t, ngành
năng lượng 2,67 3,2 t, ngành giao thông vn ti 17 23 t. Canada, tn
tht loiy ng năm lên đến hơn 5 t đô la Canada. Chi phí sa cha, bo dưỡng
thiết b tăng nhanh, chiếm 46% so vi chi phí đu tư ban đu. nước ta, theo ưc
tính ca các chuyên gia cơ khí, thit hi do ma sát, mài mòn chi phí bo dưỡng
hàng năm lên ti vài triu USD...[18].
Chính vy vic làm gim tác động ca lc ma sát luôn mc tiêu quan
trng ca các nhà sn xut ra các loi máy c thiết b cũng như nhng người s
dng chúng. Đ thc hin điu này, người ta ch yếu s dng du hoc m bôi trơn.
Du nhn ( hoc m nhn) m gim lc ma sát gia các b mt tiếp c bng cách
cách ly các b mt y đ chng li s tiếp c gia hai b mt kim loi. Khi
du nhn được đặt gia hai b mt tiếp xúc, chúng bám vào b mt to nên mt
màng du mng đủ sc tách riêng hai b mt không cho tiếp c trc tiếp vi nhau.
Khi hai b mt này chuyn động, ch các lp phn t trong lp du gia hai b
mt tiếp xúc trượt n nhau to n mt lc ma sát chng li lc tác dng, gi là ma
sát ni ti ca du nhn , lc y nh không đáng k so vi lc ma sát sinh ra
khi hai b mt khô tiếp xúc vi nhau. Nếu hai b mt được cách ly hoàn toàn bng
mt lp màng du phù hp thì h s ma sát s gim đi khong 100 - 1000 ln so vi
khi chưa có lp du ngăn cách [19].
Cùng vi vic m gim ma sát trong chuyn đng, du nhn n mt s chc
năng khác p phn ci thin nhiu nhưc đim ca máy c thiết b. Chc năng
Đ án tt nghip. Thiết kế phân xưng sn xut du nhn bng phương pháp trích ly dung môi phenol
ca du nhn có th k đến như sau:
- Bôi trơn đ làm gim lc ma sát cường độ mài mòn, ăn mòn các b mt
tiếp xúc, làm cho y móc hot đông êm, qua đó đm bo cho máy móc công
sut làm vic ti đa.
- Làm sch, bo v động cơ và các chi tiết bôi trơn chng li s mài mòn, đm
bo tui th s dng ca máyc.
- Làm mát động cơ, chng li s qúa nhit ca các chi tiết.
- Làm kín động cơ do du nhn có th lp kín đưc nhng ch h không th
khc phc trong quá trình gia công, chế to máy móc.
- Gim mc tiêu th năng lượng ca thiết b, gim chi phí bo dưng sa cha
cũng như thi gian chết do hng hóc ca thiết b.
II. Thành phn hoá hc ca du nhn.
Nguyên liu chính đ sn xut du nhn phân đon cn sau chưng ct khí
quyn nhit độ i trên 350oC. Trong phân đon này cha các hp cht
hidrocacbon vi s nguyên t cacbon t 21 đến 40 hay cao hơn. Do vy nhng
hidrocacbon trong phân đon y trng lượng phân t ln có cu trúc phc
tp, đc bit các hidrocacbon lai hp tăng lên rt nhiu. Mt khác, nhng hp
cht mt trong phân đon cn sau chưng ct khí quyn đu mt trong thành
phn ca du nhn. Trong phân đon y ngoài nhng hp cht hydrocacbon khác
nhau còn các hp cht d nguyên t ch yếu các hp cht cha nguyên t
oxy, nitơ, lưu hunh mt vài kim loi (Niken,Vanađi...). i chung các hp cht
phi hidrocacbon các hp cht có hi, chúng to ra màu sm cho sn phm, làm
gim độ n định oxy a ca sn phm. vy trong quá trình sn xut du nhn,
người ta phi áp dng các bin pháp khác nhau đ loi chúng ra khi du gc.
2.1. c hp cht hydrocacbon [1].
2.1.1. Các hydrocacbon naphten và parafin.
Các hydrocacbon này đưc gi chung các nhóm hydrocacbon naphten-
parafin. Đây nhóm hydrocacbon ch yếu trong du gc du m. Hàm lượng
ca nhóm này tu thuc vào bn cht ca du m khong nhit độ i mà chiếm
t 41% đến 86%. Nhóm hydrocacbon y cu trúc ch yếu các hp cht
hydrocacbon vòng naphten ( vòng 5 cnh 6 cnh ), có kết hp các nhánh alkyl
Đ án tt nghip. Thiết kế phân xưng sn xut du nhn bng phương pháp trích ly dung môi phenol
hoc iso alkyl s nguyên t các bon trong phân t có th t 20 đến 40 hay cao
hơn.
Cu trúc vòng th hai dng : Cu trúc không ngưng t ( phân t th
cha t 1 đến 6 vòng ) cu trúc ngưng t ( phân t th cha t 2 đến 4 vòng
ngưng t). Cu tc nhánh ca các naphten này cũng rt đa dng. Chúng khác nhau
s mch nhánh, chiu dài ca mch, mc độ phân nhánh ca mch v trí thế
ca mch trong vòng. Thông thưng người ta nhn thy rng :
- Phn nht nh có cha ch yếu các y đồng đẳng ca xyclohexan và
xyclopenten.
- Phân đon nht trung bình cha ch yếu các vòng naphten các mch
nhánh alkyl, iso alkyl vi s vòng t 2 đến 4 vòng.
- Phân đon nht cao xut hin các hp cht cha các vòng ngưng t vi s
vòng t 2 đến 4 vòng.
Ngoài hydrocacbon vòng naphten, trong nhóm này còn các hydrocacbon
dng n-parafin izo-parafin. Hàm lưng ca chúng không nhiu mch cacbon
thưng cha không quá 20 nguyên t cacbon nếu s nguyên t cacbon ln hơn
20 thì parafin s dng rn thưng được tách ra trong quá trình sn xut du
nhn.
2.1.2. Nhóm hydrocacbon thơm và hydrocacbon naphten-thơm
Thành phn cu trúc ca nhóm hydrocacbon này có ý nghĩa quan trng đối
vi du gc. Mt lot các tính cht s dng ca du nhn như tính n định chng
oxy hoá, tính bn nhit, tính nht nhit, nh chng bào mòn, độ hp th ph gia ph
thuc ch yếu vào tính cht hàm lượng ca nhóm hydrocacbon này. Tuy nhiên
hàm lượng và cu trúc ca chúng còn tu thuc vào bn cht du gc và nhit độ sôi
ca các phân đon.
+Phân đon nht nh (350oC đến 400oC) có mt ch yếu các hp cht dãy
đồng đẳng benzen và naphtalen.
+Phân đon nht nng hơn (400oC đến 450oC) phát hin thy hydrocacbon
thơm ba vòng dng đơn hoc p.
+Trong phân đon có nhit độ sôi cao hơn có cha các hp cht thuc y
đồng đng ca naphtalen, phenatren, antraxen mt s lượng đáng k loi
thông tin tài liệu
Trong công nghiệp cũng như trong dân dụng dầu nhờn là chất bôi trơn yếu trong các quá trình vận hành máy móc thiết bị, các động cơ. Với vai trò hết sức quan trọng như vậy, dầu nhờn đã trở thành một loại vật liệu công nghiệp không thể thiếu ở các nhà máy, xí nghiệp, cho quá trình vận hành các thiết bị, máy móc, công cụ. Cùng với sự phát triển của xã hội, các thiết bị máy móc ngày càng được đưa vào ứng dụng trong công nghiệp và dân dụng hết sức đa dạng, ngày càng nhiều do đó nhu cầu vể dầu nhờn bôi trơn không ngừng tăng trong những năm qua. Theo thống kê, toàn thế giới hiện tại sử dụng mỗi năm gần 40 triệu tấn, trong đó trên 60% là dầu đông cơ. Khu vực sử dụng nhiều nhất là Châu Âu 34%, Châu Á 28%, Bắc Mỹ 25%, 13% còn lại là các khu vực khác. Các nước Châu Á- Thái Bình Dương, hàng năm sử dụng gần 8 triệu tấn. Tăng trưởng hàng năm khoảng từ 5 - 8%. Nhật Bản đứng đầu 29,1%, tiếp theo Trung Quốc 26%, Ấn Độ 10%, Hàn Quốc 8%, Úc 5%, Thái Lan 4,6%, Indonesia 4,5%, Malaysia 1,8%, Việt Nam 1,5% (khoảng 120.000 tấn) [2]
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×