DANH MỤC TÀI LIỆU
ĐỀ THI THẨM ĐINH DỰ ÁN
ĐỀ THI HẾT MÔN LẦN 1
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
LỚP: KINH TẾ HỌC
KHÓA: 34
Công ty ABC mua mt mnh đất trị giá 10 tỷ đng vào năm 2006 đ thực
hiện dán sản xuất. Chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hong tài chính toàn
cầu, công ty đã phải dừng d án. Năm 2011 công ty thẩm định lại dự án
để đi vào thực hiện nếu khthi, vòng đi của dán 3 năm (thanh
năm 4). Tại m 2011, giá cho thuê mảnh đất trên 1.5 tỷ đng/năm
giá bán mảnh đất 20 tỷ. Biết chi phí sử dụng vốn bình quân gia quyền
WACC=25%, suất sinh lời kỳ vọng của vốn chủ sở hữu re=30% và lạm
phát trung bình hàng năm 10% trong suốt ng đời dự án. Sau đây
những công việc cần m:
Câu 1: (2 điểm)
Dự án vay 5 tỷ đồng với lãi suất c định là 20%/năm theo phương thức
trả vốn gốc lãi đều hàng năm trong vòng 3 năm. Anh/Chị hãy lập
bảng kế hoạch vay và trả nợ (đơn vị tính là triệu đồng).
Câu 2: (2 điểm)
Dự án vốn đầu máy móc thiết b10 tỷ đồng, trong đó 50%
nguồn vốn vay từ mt ngân hàng thương mại (với lãi suất cố định
20%/năm, trả vốn gốc lãi đều hàng m trong vòng 3 năm), vòng đi
của máy móc thiết b 5 m theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
Giả sử với doanh thu và chi pđược cho như bảng dưới đây. Anh/Chị
hãy lập báo cáo thu nhập dtrù đước tính thuế thu nhập doanh nghiệp
(với thuế suất là 25%/năm)? (Đơn vị tính là triệu đồng).
m 1 2 3
Doanh thu 15000 18000 20000
Chi p 8000 10000 12000
Câu 3: (6 điểm)
Tng tin về vốn lưu đng của dự án trên đưc giả định như sau: (1) các
khoản phải thu ước khoảng 10% doanh thu (2) các khoản phải trả ước
khoảng 10% chi phí hoạt động. Anh/chị hãy:
- Lập báo cáo ngân u theo quan điểm tng đầu (TIPV) quan
điểm chủ đầu tư (EPV). (2 điểm)
- Tính NPV theo quan điểm TIPV vàt ra kết luận. (1 điểm)
- Tính IRR theo quan điểm TIPV và diễn giải ý nghĩa của con số
này. (1 điểm)
- Tính hệ số đảm bảo trả nợ bình quân cho toàn dự án (DSCR) và rút
ra kết luận. (1 điểm)
- Kết quả phân tích rủi ro mô phng cho NPV>0 của dự án với phép
thử 1 triệu biến cố là: 90%. Diễn giải ý nghĩa con số này rút ra
kết luận cho dự án. (1 điểm)
Câu 4: (Điểm thưởng)
Cho ví dminh họa một trong hai khái niệm sau: (1) sai lầm khi thực
hiện so sánh trước sau dự án, (2) chi phí chìm. (Ví dụ không lặp lại
trong bài giảng)
Khoa Kinh tế phát triển – Ngành Kế hoạch Đầu tư k34 Thẩm định dự án
1
BÀI THI CUI KHÓA (THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT)
(Thí sinh không được tham khảo tài liệu)
HỌ VÀ TÊN: _____________________________________
LỚP: ____________________________________________
MSSV: ___________________________________________
Lưu ý: Yêu cầu thí sinh làm bài ngay trên đề thi được phát.
Câu 1:
Dưới đây là báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu(TIPV). Anh/Chị hãy tính toán và điền vào các
ô còn trống trong báo cáo ngân lưu dưới đây (đơn vị nh: triệu đồng). Biết rằng, thi gian hoạt động của
dán là 3 năm, thanh vào năm 4; khoản đầu ban đu có vòng đời 4 năm, khấu hao theo phương
pháp đường thẳng; và trả ntheo phương thức trả vốn gốc đều nhau hàng năm và tiền lãi strả theo lãi
phát sinh hàng năm. Anh/Chị cho biết với suất chiết khấu WACC = 20%/năm thì dự án có khả thi về mặt
tài chính hay không? Tại sao?
Năm 0 1 2 3 4
Ngân lưu vào 0 3950 1400
Doanh thu thuần 2500 3500 4000
∆AR (10% doanh thu thuần) -50 400
Giá trị thanh lý 1000
Ngân lưu ra 4000 835 -40
Đầu ban đầu 4000
Chi phí hoạt động (chưa kể khấu hao) 800 1000 1200
∆CB (20% chi phí hoạt động) 160 40 -240
∆AP (5% doanh thu thuần) -25 200
Ngân lưu ròng trước thuế -4000 2735 1440
Thuế thu nhập doanh nghiệp (25%) 100 325 425
Ngân lưu ròng sau thuế (TIPV) -4000
(Nếu có nhận xét hoặc ghi chú thì thí sinh chỉ được viết trong khoảng trống dưới đây).
Điểm
Khoa Kinh tế phát triển – Ngành Kế hoạch Đầu tư k34 Thẩm định dự án
2
Câu 2:
a) Anh/Chị được yêu cầu lập kế hoạch vay vốn với các thông tin sau đây: (i) S tiền vay cuối năm 0 là
2000 triệu đồng (tức 50% giá trị đầu tư ban đầu); (ii) Lãi suất cố định hàng năm là 15%; (iii) Số kỳ tr
n3 năm; (iv) Trả nợ theo phương thức trả vốn gốc đều nhau ng năm tiền lãi sẽ trả theo i
phát sinh hàng năm. (đơn vị tính: triệu đồng làm tròn số).
Năm 0 1 2 3
Nợ đầu kỳ
Lãi phát sinh
Trả n
+ Trả vốn gốc
+ Trả lãi
Nợ cuối k
b) Dự án có khả năng trả nợ hay không? Tại sao?
(Nếu có nhận xét hoặc ghi chú gì thì thí sinh chỉ được viết trong khoảng trống dưới đây).
Câu 3:
Từ kết quả câu 1 và câu 2 vừa hoàn thành phần trên, Anh/Chị hãy lập báo o nn lưu theo quan
điểm chủ sở hữu (EPV, đơn vị tính: triệu đồng):
Năm 0 1 2 3 4
Ngân lưu ròng sau thuế (TIPV)
Ngân lưu tài trợ
Ngân lưu ròng sau thuế (EPV)
Câu 4:
Kết quphân tích độ nhy theo t lệ lạm phát trongớc dược cho trong bảng sau đây. Biết rằng, các
hạng mục ca vốn lưu động (∆AR, ∆AP, ∆CB) được tính theo quy ước thông thường.
Hiện giá của: 0% 8% 16% 24% 32%
Doanh thu 1.963.823 2.279.943 2.600.556 2.920.978 3.237.133
Thay đổi các khoản phải thu
-51.275 -84.774 -12.2941 -165.055 -210.346
Giá trị thanh lý 3.315 4.381 5.570 6.857 8.215
Đầu tư vn cố định 21.953 22.022 22.083 22.136 22.184
Chi phí hoạt động 1.657.427 1.917.466 2.180.357 2.442.350 2.700.211
Thay đổi các khoản phải trả -12.036 -19.859 -28.752 -38.547 -49.067
Thay đổi cân đối tiền mặt 20.510 33.909 49.176 66.022 84.139
Thuế thu nhập doanh nghiệp 81.190 99.616 118.952 138.907 159.195
NPV 146.818 146.396 141.370 131.912 118.340
IRR 32.2% 36.9% 41.3% 45.5% 49.6%
Khoa Kinh tế phát triển – Ngành Kế hoạch Đầu tư k34 Thẩm định dự án
3
a) Anh/Chị hãy giải thích tác động của lạm phát lên kết qu ca dự án (NPV)?
b) Anh/Chị cho biết tại sao lạm phát tăng IRR tăng? Khi lạm phát thay đi thì Anh/Chị đánh giá dự án
như thế nào theo tiêu chí IRR?
Khoa Kinh tế phát triển – Ngành Kế hoạch Đầu tư k34 Thẩm định dự án
4
Câu 5:
Nhiều người ngụy biện cho chi phí chìm” (sunk cost fallacy) thường nói rằng chúng ta đã đu q
nhiều nên không thể dừng lại được” (we have already invested too much to leave/quit). dụ, trong i
phát biểu ngày 22 tháng 8 năm 2005, Tổng thống George Bush biện hộ cho việc tiếp tục cuộc chiến
Iraq như sau “gần 2000 lính M đã chết cuộc chiến Iraq, chúng ta n h cái đó Chúng ta sẽ phải
hoàn thành cuộc chiến y”. Hoặc vào những năm 1970, chính phủ Pháp Anh cho rằng chúng ta phải
tiếp tục đu cho hãng y bay siêu thanh Concorde (mặc không lợi nhuận trong nhiều năm
hiện nay đã bị xóa sổ) vì chúng ta đã đầu tư quá nhiều rồi. Trên thực tế còn rất nhiều sai lầm tương tự như
hai ví dtrên, Anh/Chị y cho 3 ví dụ khác mà Anh/Chị từng trải trong cuc sống cho biết có n
tính đến chi phí chìm trong các quyết định hay không? Tại sao?
thông tin tài liệu
ĐỀ THI THẨM ĐINH DỰ ÁN
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×