DANH MỤC TÀI LIỆU
Đề thi tuyển dụng ngân hàng quân đội
1. Ti sao n xu ca Ngân hàng thương mi Vit nam li thp hơn so
vi đánh giá ca các t chc quc tế? N xu có phi là tiêu thc
đánh giá độ ri ro và xếp hng t chc tín dng không? (1 đim)
Vi s h tr ca Chính ph, s tích cc x lý tài sn thế chp và trích lp d phòng ri ro,
n xu ca các ngân hàng đang gim v t l trên tng dư n.
Theo Ngân hàng Nhà nước, nếu n xu năm 2002 vượt quá 20.000 t đồng (chiếm 7,2%
tng dư n), thì sang năm 2004 ch còn khong 13.000 t đồng. Tuy nhiên, t năm 2005 tr
li đây, s lượng n xu tuyt đối li tăng, năm 2005 khong 17.500 t đồng, nhưng t l
gim xung, ch còn 3,18% (trên 7% đối vi ngân hàng quc doanh) do tng dư n tăng
cao.
Ngay trong gii tài chính, con s 3,18% không được tin tưởng hoàn toàn bi nó thp hơn
c thông l quc tế cho phép là 5% tr li. Còn Ngân hàng Thế gii (WB) và Qu Tin t
Quc tế (IMF), trong các bn báo cáo định k, thường trích dn ý kiến cho rng n quá hn
ca h thng ngân hàng Vit Nam không thp hơn hai con s.
Do đâu có s chênh lch này? Cho đến nay không th ph nhn là khái nim n xu ca
Vit Nam đã tiếp cn nhng chun mc quc tế. Điu khác cơ bn chính là cách phân loi
n. Các ngân hàng Vit Nam phân loi n ch yếu da vào thi hn, thiếu hn s đánh giá
kết hp các yếu t khác như tình hình tài chính, kết qu sn xut kinh doanh ca doanh
nghip. Điu này dn đến vic phân loi n (vào các nhóm 1 - Tt, 2 - Xu, 3 - Trung bình,
4 - Yếu, 5 - Kém) không phn ánh đúng thc cht khon n.
Mt thí d đin hình là công ty A tr n tt, nhưng đang làm ăn thua l, vn ch s hu âm,
vn được ngân hàng xếp vào nhóm 1, trong khi theo thông l quc tế, khon n ca công ty
A phi nm nhóm 3 hoc 4. Công ty B là khách hàng ca nhiu ngân hàng, có th ly
khon vay ngân hàng sau tr n khon vay ngân hàng trước. Vy là h ch có n xu
mt ngân hàng, còn vi nhng ngân hàng khác là n tt...
Mt ngun tin đáng tin cy t gii ngân hàng nói rng chưa có ngân hàng quc doanh nào
xây dng xong h thng xếp hng tín dng ni b. Phân loi n nht nht da vào thi
gian, định lượng mà thiếu định tính. Đây là đim xut phát s khác nhau trong đánh giá n
xu gia Vit Nam và quc tế.
2. Các nguyên nhân ca ri ro tín dng t phía khách hàng là gì? (1
đim)
3
S dng vn sai mc đích, không có thin chí trong vic tr n vay:
Đa s các khách hàng khi vay vn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh
c th, kh thi. S lượng các doanh nghip s dng vn sai mc đích, c ý la đảo ngân hàng
để chiếm đot tài sn không nhiu. Tuy nhiên, nhng v vic phát sinh li hết sc nng n, liên
quan đến uy tín ca các cán b, làm nh hưởng xu đến các khách hàng khác
3
Kh năng qun lý kinh doanh kém:
Khi khách hàng vay tin ngân hàng để m rng quy mô kinh doanh, đa phn là
tp trung vn đầu tư vào tài sn vt cht ch ít khách hàng nào dám mnh dng đổi mi cung
cách qun lý, đầu tư cho b máy giám sát kinh doanh, tài chính, kết toán theo đúng chun mc.
Quy mô kinh doanh phình ra quá to so vi tư duy qun lý là nguyên nhân dn đến s phá sn
ca các phương án kinh doanh đầy kh thi mà l ra nó phi thành công trên thc tế.
3
Tình tài chính doanh nghip yếu kém, thiếu minh bch:
Quy mô tài sn, ngun vn nh bé là đặc đim chung ca hu hết các khách
hàng vay vn Vit Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các s sách kế
toán vn chưa được các khách hàng tuân th nghiêm chnh và trung thc. Do vy, s sách kế
toán mà các khách hàng cung cp cho ngân hàng nhiu khi ch mang tính cht hình thc hơn là
thc cht. Khi cán b ngân hàng lp các bng phân tích tài chính ca doanh nghip da trên s
liu do các khách hàng cung cp thường thiếu tính thc tế và xác thc. Đây cũng là nguyên
nhân vì sao ngân hàng vn luôn xem nng phn tài sn thế chp như là ch da cui cùng để
phòng chng ri ro tín dng.
3. Trái phiếu Chính ph - K hn 5 năm, mnh giá là 200 tr, lãi sut là
8,5 %/năm, trã lãi cui năm. Ngân hàng mua li trái phiếu đó vi giá 180
tr, thi hn còn li là 4 năm. Xác định lãi sut thc ca trái phiếu nếu
ngân hàng gi li đến đáo hn? Căn c để Ngân hàng mua li trái phiếu
vi giá 180 triu là gì? (2 đim)
Câu 1: Để thc hin đầy đủ 5 điu kin cho vay theo quy định hin hành, v phía doanh
nghip có khó khăn gì? (MT S QUY ĐỊNH V CHO VAY THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUT
HIN HÀNH)
Câu 2: Hin nay, ngân hàng ưa chung nhng loi tài sn bo đảm nào?
Câu 3: Hin nay, mt s ngân hàng cho rng tài sn thế chp là điu kin tiên quyết để vay vn
ngân hàng? Quan đim này đúng hay sai? Ti sao?
Câu 4: Đối vi doanh nghip, khi thc hin vay vn ngân hàng thì vn đề nào là quan trng
nht? Gii thích? (QUY TRÌNH VAY VN ĐỐI VI DOANH NGHIP)
Câu 5: S dng tài sn đảm bo hình thành t vn vay hin nay có nhng vướng mc khó
khăn gì?
hu như tt c các d án đầu tư ca doanh nghip nh và va đều xin thế chp bng
tài sn hình thành t vn vay, đấy chính là thế chp bng tài sn hình thành trong tương lai.
Hin nay quy định v vn đề này rt ít, tôi biết là ch có mi quy chế v tín dng vi khách hàng
do Thng đốc ngân hàng nhà nước Vit Nam ban hành thì có quy định được thế chp bng tài
sn hình thành t vn vay nhưng cũng ch có dăm by câu thôi. Mc dù có quy định như thế
nhưng vic vay vn bng thế chp tài sn hình thành bng vn vay là cc k khó, tôi xin ly 1 ví
d t quy định ca thng đốc ngân hàng nhà nước, trong trường hp vay vn bng thế chp tài
sn hình thành t vn vay thì ch đầu tư phi có ít nht 15% vn t có nhưng chng bao gi
các ngân hàng áp dng t l này mà thông thường t l là 30% và ngay c Qu h tr phát trin
mang tiếng h tr nhưng cũng phi có t l 50%. Như vy 1 d án 20 t thì anh phi có 10 t
anh phi thế chp toàn b tài sn ca anh ch không ch tài sn được hình thành t vn mà tôi
cho anh vay, điu này rt vướng cho các doanh nghip. Vy đề ngh BST bng cách nào đấy
đưa điu khon này vào và hướng dn c th hơn để tháo g khó khăn hin nay cho các
doanh nghip nh và va khi vay vn vì nhu cu vay vn ca các doanh nghip này rt ln
nhưng ngun cho vay thì rt ít và để vay được thì phi qua cc k nhiu ca i và vô cùng gian
kh.
Câu 6: Trường hp thế chp bng chính lô hàng nhp khu trong phương thc L/C thì ngân
hàng gp nhng ri ro gì? Ngân hàng s qun lý lô hàng nhp khu như thế nào để hn chế ri
ro?
Câu 7: Nhng ưu và nhược đim đối vi hình thc cho vay có tài sn đảm bo hình thành t
vn vay?
Câu 8: Vì sao y nhim chi áp dng ph biến Vit Nam?
Câu 9: Vì sao Séc & y nhim thu áp dng hn chế Vit Nam?
Phn tín dng NHNT:
1. Ngày 25/9/06 tin gi thanh toán ca DNA là 350 tr và Dn có khon nwoj phi tr
320 tr (được NH gian hn n 2 ln). DN sao thông báo ca cơ quan thuế gi NH s
thuế lDN phi np trước ngày 30/9 là 300tr. DN đề ngh NH cho vay 300tr để np thuế,
hoc gia hn tiếp 320tr. Cán b tín dng x lý NTN?
2. Khi tính toán hn mc tín dng 12 tháng cho DN cán b tín dng xác định được tng
nhu cu VLD ca DN là 10 ty và giám đốc chi nhánh NH đã ký vi DN hp đồng tín
dng vi hn mc 10 t trong 12 tháng vi s liu sau:
Hn mc TD = Nhu cu VLD 20ty - VCSH tham gia 10tyDN ko vay các t chc tín dng
khác)
Ngày 27/9 DN xin vay 6 t trong hn mc TD đã duyt. Lúc đó dư nơ ti chi nhánh là 4
t và cán b tín dng phát hin dư n ca DN ti các t chc DN khác lên đến 10 t
đồng. Cán b tín dng gii quyết thế nào?
Câu 1: Nêu hiu biết ca mình v Tín dng NH. Nhng yêu cu đặt ra cho người làm
ngh tín dng. Đưa ra nhng cơ s chng minh mình có đủ điu kin làm cán b tín
dng VPBANK. (20đ)
Câu 2: Vn lưu động ca mt Doanh nghip bao gm nhng thành phn nào? Cách
xác định nhu cu vay vn lưu động? (20đ)
Câu 3: Khi thm định cho vay, để đánh giá v tư cách đạo đức & năng lc qun lý điu
hành ca người ch DN cn xem xét nhng vn đề gì? Ti sao? (30đ)
Câu 4: Thm định năng lc tài chính ca DN da trên nhng báo cáo tài chính cơ bn
nào? Nêu ni dung ca nhng báo cáo đó. (20đ)
1 vài bài tp v Hn mc tín dng
bài 1 : .
1 bng cân đối kế toán công ty A :
1.1 Ngun vn kinh doanh 12.000.000
Trong đó, ngun vn kinh doanh ngn hn : 1.200.000
1.2Qu phát trin kinh doanh 50.000
1.3 Qu d tr 30.000
1.4 Qu phúc li 42.000
1.5 Lãi ch phân phi 450.000
1.6 Vay ngn hn 1.470.000
Trong đó vay đố tượng khác 30.000
2 Ch tiêu kế hoch :
2.1 D toán : tng chi phí 6.900.000 , trong đó chi phí phi SX 150.000
2.2 KH tài chính
Tc độ luân chuyn vn LD9 : 2.5 vòng/quý
=> tính hn mc và nhn xét
Bài 2:
1 S liu thc tế :
1.1 Doanh thu 5.000.000
1.2 vn kinh doanh 6.500.000
Trong đó, vn lưu động : 1.100.000
1.3 Qu phát trin 206.000
1.4 Lãi chưa phân phi 198.000
1.5 Qu khen thưởng 126.000
1.6 Vay ngn hn ngân hàng 1.000.000
trong đó , vay NH khác 41.000
2 Chì tiêu KH
2.1Tng chi phí 6.840.000
Chi phí sn xut 270.000
Khu hao TS 630.000
Tăng vòng quay vnLD : 10%
3. ch tiêu b sung :
3.1 Vn LD bình quân quý troc : 2.450.000
3.2 Thuế Doanh thu 2% Doanh thu
=> tính toán & nhn xét HMTD...
Bài 3 :
Gi định doanh nghip ch vay 2 ngân hàng, xem li s dư N trên TK 311 (NH), các
em phân b t l dư N vay ca NH A đang np h sơ là 90% có nghĩa là DN vay NH A
là ch yếu (để sau này tính ra vay NH khác)
- Còn v TSBĐ em coi li trên TK 211 và phn khu hao cơ bn, phân b TSBĐ cho 2
NH hp lý (kết hp vi tình hình thc tế v TSCĐ).
Yêu cu : sau khi xếp hng xong
1. Xác định gii hn tín dng
2. Tính hn mc tín dng cho năm 2008 kế tiếp trên cơ s gi định doanh thu bán ra
tăng 20%. Xét hn mc tín dng 2008
3. Lp phương án vay Hn mc tín dng
4. Gii ngân – thu n - tính lãi
Chú ý : Nếu tình hình DN không như cô gi định cho các em, thì các em s t gi định
cho hp lý.
1. Ngày 25/9/06 tin gi thanh toán ca DNA là 350 tr và Dn có khon nwoj phi tr
320 tr (được NH gian hn n 2 ln). DN sao thông báo ca cơ quan thuế gi NH s
thuế lDN phi np trước ngày 30/9 là 300tr. DN đề ngh NH cho vay 300tr để np thuế,
hoc gia hn tiếp 320tr. Cán b tín dng x lý NTN?
2. Khi tính toán hn mc tín dng 12 tháng cho DN cán b tín dng xác định được tng
nhu cu VLD ca DN là 10 ty và giám đốc chi nhánh NH đã ký vi DN hp đồng tín
dng vi hn mc 10 t trong 12 tháng vi s liu sau:
Hn mc TD = Nhu cu VLD 20ty - VCSH tham gia 10tyDN ko vay các t chc tín dng
khác)
Ngày 27/9 DN xin vay 6 t trong hn mc TD đã duyt. Lúc đó dư nơ ti chi nhánh là 4
t và cán b tín dng phát hin dư n ca DN ti các t chc DN khác lên đến 10 t
đồng. Cán b tín dng gii quyết thế nào
Hn mc tín dng
1/. Khái nim:
Cho vay theo hn mc tín dng là mt trong hai phương thc cho vay ngn hn áp
dng ph biến hin nay ti các ngân hàng thương mi. Đim cơ bn ca loi cho vay
này là mt h sơ xin vay dùng để xin vay cho nhiu món vay.
Hn mc tín dng được định nghĩa là mc dư n vay ti đa được duy trì trong mt thi
gian nht định mà ngân hàng và khách hàng đã tho thun trong hp đồng tín dng.
Khác vi loi vay thông thường, ngân hàng không xác định k hn n cho tng món
vay mà ch khng chế theo hn mc tín dng, có nghĩa là vào mt thi đim nào đó
nếu dư n vay ca khách hàng lên đến mc ti đa cho phép, thì khi đó ngân hàng s
không phát tin vay cho khách hàng.
Đối vi loi vay này, mt hp đồng tín dng được s dng cho c quý. Đến cui quý,
hp đồng tín dng s được thanh lý và sang đầu quý sau, khách hàng mun vay phi
np b h sơ xin vay mi.
Phm vi áp dng : áp dng cho khách hàng có nhu cu vay vn thường xuyên và được
ngân hàng tín nhim. Thường khi cho vay loi này, ngân hàng không yêu cu đảm bo
tín dng.
Cho vay theo hn mc tín dng có nhng ưu và nhược đim sau :
Ưu đim : Th tc đơn gin, khách hàng ch động được ngun vn vay, lãi vay tr cho
ngân hàng thp.
Nhược đim : Ngân hàng d b đọng vn kinh doanh, thu nhp lãi cho vay thp.
2/. Cách xác định hn mc tín dng :
Cho vay ngn hn thc cht là loi cho vay b sung ngun vn đầu tư vào tài sn lưu
động. Do vy, xác định hn mc vn lưu động phi căn c vào nhu cu vn lưu động
ca doanh nghip và trên cơ s khai thác hết các ngun vn phi ngân hàng khác. Có
như vy mi xác định đúng và hp lý nhu cu vn vay, tránh tình trng cho vay quá
mc cn thiết làm tn hi đến kh năng thu hi n. Mc khác, không vì thế mà xác định
quá kht khe không đáp ng đủ nhu cu vn cho doanh nghip.
Căn c để xác định hn mc tín dng là kế hoch tài chính ca doanh nghip, trong đó
d báo chi tiết v tài sn và ngun vn. Các khon mc trong bng kế hoch tài chính
thông tin tài liệu
1. Tại sao nợ xấu của Ngân hàng thương mại Việt nam lại thấp hơn so với đánh giá của các tổ chức quốc tế? Nợ xấu có phải là tiêu thức đánh giá độ rủi ro và xếp hạng tổ chức tín dụng không? (1 điểm) Với sự hỗ trợ của Chính phủ, sự tích cực xử lý tài sản thế chấp và trích lập dự phòng rủi ro, nợ xấu của các ngân hàng đang giảm về tỷ lệ trên tổng dư nợ.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×