DANH MỤC TÀI LIỆU
Điểm lại xu hướng phát triển công nghệ máy ảnh và tái tập trung vào công nghệ ảnh kỹ thuật số
ĐẠI HC QUC GIA TP H CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA
BÀI TP NHÓM
QUN LÝ CHIẾN LƯỢC
CASE 4:
KODAK: I TP TRUNG VÀO CÔNG NGH
NH K THUT S
CBGD: TS. Lê Thành Long
NHÓM 4
Lê Thị Minh Thu 01707069
Nguyễn Thị Thu Trang 01707072
Nguyễn Hoàng Tú 01707074
Nguyễn Thiện Nhân 01707045
Châu Vn Phước 01707052
Lê Minh Đức 01707013
Nguyễn Thị Kim Ngân 01707043
Trương Thị Kiều Oanh 01707048
Phm Ngọc Thảo Vi 01707082
Nguyễn Quang Tuấn 01707078
Lê Đình Nghi 01707044
Đặng Hữu Thọ 01706454
Dương Minh Tuấn 01707076
TP H CHÍ MINH, 10/2008
Bài tp nhóm môn qun lý chiến lưc
Trang 2
MC LC
1. TÓM TT TÌNH HUNG ..................................................................................................3
1.1 m tt lch s phát trin (1988-2003) ..........................................................................3
1.2 Điểm lại xu hướng phát trin công ngh máy nh ..........................................................3
1.3 Phân tích tình hung (1988-2003) .................................................................................4
2. TR LI CÂU HI ............................................................................................................4
2.1 Câu 1. S thay đổi ca yếu t môi trường đã ảnh hưởng đến Kodak nthế nào? .........4
2.1.1 Môi trường bên ngoài .............................................................................................5
2.1.1.1 Môi trường vĩ mô ...............................................................................................5
2.1.1.2 Môi trường ngành công nghip ...........................................................................6
2.1.1.3 Môi trường hoạt động .........................................................................................8
2.1.1.4 Cơ hi và tch thức đối vi Kodak ....................................................................9
2.1.2 Môi trường bên trong .............................................................................................9
2.1.2.1 Tình hình hoạt động ...........................................................................................9
2.1.2.2 Phân tích ngun lc .......................................................................................... 10
2.1.2.3 Năng Lực ......................................................................................................... 11
2.1.2.4 Li thế cnh tranh bn vng ............................................................................. 11
2.1.2.5 Điểm mạnh và điểm yếu ca Kodak ................................................................. 11
2.2 Câu 2. Chiến lược được Kodak la chn? Nhn xét..................................................... 12
2.2.1 Thi k 1888 – 1993 vi chiến lược đơn ngành và tìm khong th trường mi ..... 12
2.2.2 Thi k 1993 – 1998 dưới thi qun lí ca George Fisher vi chiến lược tn công
1998 - 2000 Fisher thc hin chi phí thp ........................................................................... 13
2.2.3 Thi k 2000 v sau dưới thi qun lí ca Danniel Carp vi chiến lưc tp trung
trọng đim .......................................................................................................................... 13
2.3 Câu 3. Bài hc cho doanh nghip VN? ........................................................................ 15
2.3.1 Kết qu hoạt động kinh doanh ca Kodak ............................................................ 15
2.3.2 Bài hc cho các doanh nghip Vit Nam .............................................................. 16
PH LC 1: BÀI DCH ........................................................................................................... 17
PH LC 2: SLIDE TRÌNH BÀY............................................................................................ 18
Bài tp nhóm môn qun lý chiến lưc
Trang 3
1. TÓM TẮT TÌNH HUỐNG
1.1 Tóm tắt lịch sử phát triển (1988-2003)
- Vào năm 1888, George Eastman nhà phát minh đồng thi nhà doanh nghip
đã tung ra th trường mt loi máy nh mi có th lắp trước mt cun phim cm
quang, đánh du s khởi đầu ca nhiếp nh chp nhanh và liên tc. Công ty Kodak
ra đời vi khu hiu bán hàng ca George “Bn ch cn bm nút – Chúng tôi hoàn
tt phn còn li” (You put the button – We do the rest).
- Đầu những m 1990, Kodak đã đa dạng hóa vào lĩnh vực kinh doanh hóa cht,
dược phm, và đã tr thành mt khng l knh càng với hơn 100.000 nhân
viên.
- Năm 1993, George Fisher ch tch mi của Kodak đẩy mnh nghiên cu k thut
s, đồng thi thiết lp liên minh vi Adobe (phn mm), Hewlett Packard (k
thuật in phun), IBM (lưu tr quang hc) và Wang (cu trúc tài liu).
- Năm 1995, Kodak giới thiệu người tiêu dùng máy nh k thut s đầu tiên, khi
đầu cho tràn ngp nhng sn phm và dch v k thut s mới sau đó.
- Năm 2000 Daniel Carp lên qun lí Kodak và quyết định tp trung vào k thut s.
- Năm 2003 Kodak vn quyết định đầu mạnh cho nghiên cu k thut s vi
nim tin chc chn “trong vòng thp k ti, mt na doanh thu ca Kodak là t th
trường k thut s”.
1.2 Điểm lại xu hướng phát triển công nghệ máy ảnh
Ý tưởng s hoá ảnh bằng máy scan ý ởng số hoá tín hiệu ảnh động xuất hiện
trước ý tưởng chụp ảnh số.
Ảnh số được chụp đầu tiên vào 12/1975 bằng máy ảnh của hãng Kodak, máy dùng
bcm biến CCD, nặng 3,6 Kg, trắng đen, đphân giải 10.1000 pixel và ghi vào
băng từ. Tuy nhiên mỗi tấm chụp mất 23 giây.
Kế đến là mt nghiên cứu cho ra máy chụp ảnh số đầu tiên trông giống y chp
ảnh thường là máy mang tên Sony Mavica vào năm 1981, máy dựa trên công ngh
analog có độ phân giải tương đương màn hình TV
Năm 1984 Canon RC-701 ra đời, chụp ảnh điện tanalog. Giá thời điểm này khá
đắt 20.000$, chất lượng hình kém hơn ảnh film.
y ảnh số thật sự đu tiên Fuji DS-1P ra đời vào năm 1988, hình chụp được
ghi vào thẻ nhớ 16MB. y ảnh số đu tiên được bán rộng rãi Kodak DSC-100
năm 1991. Nó có độ phân giải 1,3MP và giá là 13.000$.
y chụp ảnh số đầu tiên màn hình tinh thlỏng Casio QV-10 năm 1995.
y chụp ảnh số đầu tiên dùng CompactFlash là Kodak DC-25 năm 1996.
y chụp ảnh số loại bình dân đầu tiên đạt đến độ phân giản 1MP vào năm 1997.
y chụpnh số đầu tiên có thể ghi ảnh động là Ricoh RDC-1 năm 1995.
Bài tp nhóm môn qun lý chiến lưc
Trang 4
Năm 1999, Nikon giới thiệu Nikon D1, máy chụp nh DSLR đầu tiên với độ phân
giải 2,74MP, có giá dưới 6.000$ (giá chp nhận được đi với nhiếp ảnh gia chuyên
nghip và gii chơi ảnh nhiều tiền). y này dùng ống kính theo chuẩn Nikon F-
mount giống như các máy chụp ảnh phim.
1.3 Phân tích tình huống (1988-2003)
- Năm 1988, Kodak chiếm 76% th phn chp nh ti th trường M.
- Vi ưu thế người đi đầu trong vic phát trin công ngh ca ngành nhiếp nh
Kodak m rng sang lĩnh vực hóa cht dược phm, m 1990 một khng
l knh càng vi kh năng đáp ng th trường tr nên chm chp.
- Trong những m đầu ca thp niên 90, s đầu nghiên cu phát trin k thut
s của các đối th Canon, Apple, Sony Hewlett Packard. Đứng trước s phát
trin nhanh chóng ca cuc cách mng k thut s, Kodak vn chn ch cân nhc
gia vic nhy vào th trường k thut s hay tiếp tc phát trin công ngh phim
nh da trên nn tng ca hóa cht và in n.
- Năm 1993, Kodak mun gi vng v thế công ty hàng đu thế gii trong lĩnh vực
phim nh và bắt đầu đầu tư mạnh hơn cho nghên cu phát trin k thut s đồng
thi thiết lp liên minh vi Adobe (phn mm), Hewlett Packard (k thut in
phun), IBM (lưu tr quang hc) và Wang (cu trúc tài liu). Tuy nhiên Fisher (ch
tch tập đoàn) s dng công ngh k thut s nhằm để thúc đẩy ch không phi
thay thế cho sn phm truyn thng phim hóa cht. Ti thi điểm này đã s ra
đời ca mt s loi máy nh k thut s như Fuji DS-1P (1984), Canon RC-701
(1988).
- Năm 1995=> vi s n lực đầu cho nghiên cu phát trin, sn phm và dch v
k thut s tràn ngp th trường.
- Năm 2000 dưới thi qun ca Danniel Carp tp trung trng điểm vào phát trin
k thut s.
- Năm 2003, công ty tiếp tục đầu tư mạnh cho nghiên cu k thut s ầu tư 2 phần
3 s tin 900 triu USD ca ngun ngân sách Nghiên cu & Phát trin cho k
thut s) kết qu Doanh s máy nh k thut s hiu Kodak Easyshare ca
hãng Kodak đã tăng 87% trong năm 2003.
2. TRLỜI CÂU HỎI
2.1 Câu 1. Sthay đổi của yếu tố môi trường đã ảnh hưởng đến Kodak như thế nào?
Phân tích ảnh hưởng ca các yếu t môi trường đến Kodak
Bài tp nhóm môn qun lý chiến lưc
Trang 5
2.1.1 Môi trường bên ngoài
2.1.1.1 Môi trường vĩ mô
Yếu t công ngh
Qua các mc xuất hiện của từng loại máy ảnh k thuật số ngày càng hiện đại và giá thành
cũng giảm dần cho thy các hãng như Sony, Canon, Nikon bắt đầu thực sự vượt trội trong
những ớc tiến lĩnh vực máy ảnh k thuất số này, mặc dù Kodak một trong những
nhà sản xuất đầu tiên cho ra đời loại máy ảnh dùng cảm biến.
y ảnh k thuật số đã mang đến cho khách hàng rất nhiều lợi điểm mà máy ảnh chụp
film không th thực hiện được
thxem lại ảnh sau khi chụp, điều chỉnh được độ sáng tối và thlưu trữ
nhiu dng phương tiên khác nhau.
thể quản lý, sử dụng cũng như ứng dụng d dàng hơn hình ảnh chụp bằng film.
Hình ảnh th được chỉnh sửa ddàng thông qua htrợ của các phần mềm tin
học ứng dụng.
Những lợi điểm đó động lực cho cuộc cách mạng máy ảnh k thuật số và hứa hẹn
mang lại nhiều giá trị từ những năm đầu của thập niên 80. Trong khi đó mãi đến năm
1993 Kodak mới bắt đầu tập trung vào R&D cho công ghk thuật số, khi mà những
năm trước họ tập trung giàn trãi đầu tư vào các ngành truyền thống như: hóa chất, thiết b
sao chụp… Nhưng thật sự không mang lại sự ng trưởng khi theo đui mục tiêu này
của mình.
Đi cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin làm cho thtrường máy ảnh sang trang
mới. Đó không phải là li thế của Kodak trước đây vì vn chmạnh trong lĩnh vục a
chất và thiết bsao chụp truyền thống. hậu qulà thtrường của film, máy chụp ảnh
bằng film cũng như các dịch vụ khác liên quan cũnh ảnh hưởng. Đến tháng 01 năm
2004, Kodak tuyên b sẽ không bán các nhãn hàng liên quan đến máy chụp ảnh film nữa.
Kodak buộc phải thay đổi mình, đến năm 2003 Kodak đã chi ra 600 triu USD đtrong
ngân sách R&D để đầu tư cho công nghệ máy ảnh k thuật số. Nhưng liu rằng Kodak có
thành công?
Tóm lại trong thời kỳ này có sphát triển vượt bậc của công nghệ thông tin,
có sthay đổi về phương tiện u trthông tin, kỹ thuật xhình nh
nền tảng cho cuộc cách mạng máy ảnh kỹ thuật số.
Yếu t xã hi
Bài tp nhóm môn qun lý chiến lưc
Trang 6
Cùng c vi việc gia tăng sử dụng internet và email, giá c máy vi tính và máy ảnh k
thuật số thật sự trở nên rẻ hơn dẫn đến việc gia tăng sử dụng sớ lượng hình ảnh ở dng k
thuất số. Những trục trặc hay hư hỏng trong việc lưu trữ hình ảnh dạng film do ánh
sáng mặt trời hay các điều kiện lưu trữ không tốt làm ảnhởng đấn chất lượng của film
hoặc hình nh sẽ không còn khi người ta chuyển sang dùng nh k thuật số.
Cng với khuynh hướng la chn s ưu việt v yếu t thi gian trong quá trình lưu
chuyn thông tin thêm mt yếu t ảnh hưởng đến doanh thu ca máy nh chp film
nhng dch v liên quan đến nh film.
Như vậy khi xã hội thông tin phát triển nhanh chóng, thói quen chuyển sang
dùng kthuật slà ph biến sẽ làm cho doanh thu của ngành nh film giảm.
Đòi hỏi cần có một sự chuyển biến trong sản phẩm của Kodak để mang lại
các giá trcao hơn cho khách hàng thông những sản phm kỹ thuật sthay
thế cho ảnh film.
2.1.1.2 Môi trường ngành công nghiệp
S thay đổi yếu t môi trường đây chủ yếu là s thay đổi công ngh t công ngh phim
nh truyn thng da trên nn tng nguyên hóa hc thành công ngh k thut s da
trên nn tng công ngh thông tin, đòi hi nhng chng loi máy nh khác bit
phương tiện lưu tr thông tin khác bit.
1. Rào cn nhp ngành (Entry bariers)
Kodak mt trong nhng nhà tiên phong và chiếm th phn khá cao trong ngành công
nghip phim nh. Mt ngành công nghiệp đòi hỏi chi phí đầu tư cho ng nghkhá ln
và càng lớn hơn khi xuất hơn công nghệ k thut s. Mt rào cn có th thy rõ là chi phí
đầu : đầu tư công nghệ, đầu cho việc nghiên cu phát triển R&D đầu đi
ngũ nhân sự chuyên môn cao. Nhìn chung rào cn gia nhp ngành đối vi Kodak
hoàn toàn không tn tại, điều y cũng tạo cho Kodak một hội tốt hơn đối với các đi
th đang muốn gia nhp vì Kodak đang có một thế đứng khá tt.
2. V thế nhà cung cp (Supplier Power)
Trong giai đon Kodak dẫn đầu th trường thì v thế ca các nhà cung cp hoàn toàn ph
thuộc đối với công ty. Công ty đ quyn lực để yêu cu các nhà cung cấp đáp ng
hoàn toàn yêu cầu. Nhưng trong bi cnh s chuyn mình công ngh khá mi m
Kodak là mt công ty kinh nghiệm thua xa các đối th Apple, Canon và Sony và trong
bi cảnh khó khăn về tài chính ca công ty, mt dn th phn thì v thế ca nhà cung cp
th b đảo ngược. Các nhà cung cp s mt dn s ph thuc hoàn toàn vào Kodak
s lượng đặt hàng ca Kodak không còn ln, không đủ để h đầu khá nhiều công ngh
đáp ứng theo yêu cu tiêu chun. S st gim doanh thu, c phiếu mt giá và ct gim qui
hoạt động s gây mt lòng tin cho c nhà cung cp trong vic kết các hp đồng
hp tác lâu dài yêu cầu cao. Điu này gây kkhăn cho Kodak trong quá trình phát
triển theo hướng công ngh mi. H khó có th tìm ra nhà cung cp chiến lược để to cho
thông tin tài liệu
Vào năm 1888, George Eastman – nhà phát minh đồng thời là nhà doanh nghiệp – đã tung ra thị trường một loại máy ảnh mới có thể lắp trước một cuộn phim cảm quang, đánh dấu sự khởi đầu của nhiếp ảnh chụp nhanh và liên tục. Công ty Kodak ra đời với khẩu hiệu bán hàng của George “Bạn chỉ cần bấm nút – Chúng tôi hoàn tất phần còn lại” (You put the button – We do the rest). - Đầu những năm 1990, Kodak đã đa dạng hóa vào lĩnh vực kinh doanh hóa chất, dược phẩm, và đã trở thành một gã khổng lồ kềnh càng với hơn 100.000 nhân viên.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×