DANH MỤC TÀI LIỆU
điều trị suy tim bằng bắc ngũ vị tử
Đông y đi u tr suy timề ị
Suy tim (hay còn g i suy tim huy t) thu t ng dùng đ t tình tr ng ế ậ ữ
trong đó tim không còn kh năng b m đ máu theo nhu c u c a c th . ơ ơ ể
Nguyên nhân c a suy tim
Nguyên nhân th ng g p nh t c a suy tim là các tình tr ng làm t n th ng c tim.ườ ấ ủ ươ ơ
Nguyên nhân th hai d n đ n suy tim là do tim làm vi c quá t i. ẫ ế
- Quá t i v th tích x y ra khi tim b t bu c ph i b m m t l ng máu quá nhi u. Vi cả ề ể ả ơ ượ
quá t i này do các van tim b h làm dòng máu “cu n cu n” ch y ng c chi u vào ị ở ượ
tim. Tình tr ng này có th làm tim ki t s c, đ a đ n suy tim. ệ ứ ư ế
- Quá t i v th tích x y ra khi tim b y u c n ph i b m m ch đ th ng đ c tr l cả ề ể ế ả ơ ể ắ ượ
quá l n. Tình tr ng này x y ra khi các van tim d n v tim b h p, khi túi bao quanh tim ị ẹ
(màng ngoài tim) b s o gây co th t (viêm màng ngoài c tim co th t) hay ch a đ yị ẹ ơ
d ch gây chèn ép tim, hay trong m t s tr ng h p c tim b phá h y đ n n i nó tr lên ố ườ ơ ế
“c ng l i” và không th giãn ra đ đ nh n máu tr v . ủ ể ở ề
B c ngũ v t . ị ử
Suy tim gây thi u máu nuôi đ n các c quan n i t ng (k c chính trái tim) c cế ế ơ ể ả ơ
b p, nên tri u ch ng đi n hình c a suy tim là khó th , m t m i và ho, phù. ở ệ
Khó th :
Đây là tri u ch ng th ng g p s m c a suy tim. Th ng, khó th di n bi n t t nên ườ ườ ế ừ ừ
b nh nhân có th h n ch d n d n các ho t đ ng đ tránh c m giác khó ch u này. ể ạ ế ầ
Khó th ph i ng iở ả
B nh nhân suy tim, đ c bi t khi suy tim ti n tri n, th ng th y d th h n khi ph n ế ườ ở ơ
trên c th đ c nâng cao (g i đ u cao ho c ng i d y).ơ ể ượ ố ầ ồ ậ
Khó th k ch phát v đêmở ị
Hi n t ng g n gi ng v i khó th ph i ng i nh ng t các đ t khó th n ng ượ ớ ở ư ả ợ ở
thoáng qua x y ra v đêm khi b nh nhân đang n m th không h t sau khi ng iả ề ế
d y.
M t m iệ ỏ
Ngoài các tri u ch ng h p trên, m t m i cũng tri u ch ng đi n hình c a suyệ ứ ệ ứ
tim, b i do thi u máu nuôi đ n các c b p, gây khó khăn cho vi c ho t đ ng g ng s c ế ế ơ ắ
ho c ngay c các ho t đ ng th ng ngày c a cu c s ng. ạ ộ ườ
Phù và ho
Khi tim không đ kh năng b m máu đi, d ch s tích t chân, m t đôi khi ơ ụ ở
b ng, đó tình tr ng phù, d ch còn th tích t ph i, gây suy tim huy t. S ụ ở ế ự ứ
huy t ph i có th làm ho kéo dài hay th khò khè.ế ở
Đi u tr suy timề ị
Theo y h c c truy n, suy tim thu c ph m trù tâm quý, chính xung, khái suy n, h hao,ọ ổ ư
th y thũng... Nguyên nhân suy tim căn b n tâm huy t m ch b t túc, nguyên nhân ế ạ
ngo i tà, ăn u ng, phòng d c không đi u đ y u t d n phát b nh. Suy tim các ế ố ẫ
th sau:
Th khí huy t đ u h ế ề ư
Tim h i h p, khó th , m t m i, đ u váng, m t hoa, h t h i, ng i nói, môi nh t, s c ở ệ ỏ ầ ơ
m t t i, ch t l i nh t b u, rêu m ng, m ch t vô l c.ặ ố ấ ưỡ ế
Pháp đi u tr : B khí huy t, d ng tâm an th n. ị ổ ế ưỡ
Bài thu c: Quy tỳ thang gia gi m: Đ ng sâm 15g, hoàng kỳ 20g, chích cam th o 5g, ả ẳ
ph c th n 12g, toan táo nhân 12g, m c h ng 6g, vi n chí 10g, b ch tru t 15g, đ ng ộ ươ ươ
quy 20g, long nhãn 15g. S c u ng ngày m t thang.ắ ố
Th tâm th n h ậ ư
Khó th , h i h p, khó ng , mi ng khát h ng khô, hai đ , tai ù, ch t l i đ , ấ ưỡ
m ch t sác.ạ ế
Pháp đi u tr : B tâm th n âm, d ng tâm an th n. ị ổ ưỡ
Bài thu c: Thiên v ng b tâm đan gia gi m: Sinh đ a 12g, huy n sâm 12g, đan sâm ươ ổ
15g, thiên đông 12g, m ch đông 12g, đ ng quy 12g, bá t nhân 12g, toan táo nhân 12g,ạ ươ
ng c trúc 12g, cát cánh 12g, ngũ v t 5g. S c u ng ngày m t thang. ị ử
Th tâm huy t ế ứ
- Ng i m t m i, vô l c, h i h p, nh p lo n, suy n th , khó th khi n m, m t t i, môiườ ặ ố
tím, đ u ngón tay xanh tím. L i ánh tím có ban huy t . M ch t ho c k t đ i. ưỡ ế ứ ế ế
Pháp đi u tr : Ho t huy t hóa .ề ị ế
Bài thu c: Đào nhân h ng hoa ti n gia gi m: Đ ng quy 15g, đan sâm 15g, u t kim ả ươ
10g, h ng hoa 6g, đào nhân 15g, long c t 15g, m u l 15g, diên h sách 12g, qu chi ẫ ệ ế
10g, xuyên khung 10g, cam th o 5g.
- Tim đ p nhanh phù thũng toàn thân, ng i g y, ăn kém, đ i ti n nhão, rêu l i tr ng, ườ ầ ưỡ
m ch tr m t vô l c. ầ ế
Pháp đi u tr : Ôn tỳ b th n, thông d ng l i th y. ổ ậ ươ
Bài thu c: Chân thang gia gi m: Ph t ch 6g, tang b ch 12g, b ch tru t 15g, ụ ử ế
ph c linh 20g, qu chi 10g, sinh kh ng 5 lát, tr ch t 15g, b ch th c 15g, sa ti n t ế ươ ượ ề ử
15g. S c u ng ngày m t thang. Cho 750ml n c vào s c còn 250ml, chia u ng 3 l nắ ố ướ
trong ngày khi thu c còn nóng.
thông tin tài liệu
điều trị suy tim bằng bắc ngũ vị tử Khó thở: Đây là triệu chứng thường gặp sớm của suy tim. Thường, khó thở diễn biến từ từ nên bệnh nhân có thể hạn chế dần dần các hoạt động để tránh cảm giác khó chịu này. Khó thở phải ngồi Bệnh nhân suy tim, đặc biệt khi suy tim tiến triển, thường thấy dễ thở hơn khi phần trên cơ thể được nâng cao (gối đầu cao hoặc ngồi dậy). Khó thở kịch phát về đêm Hiện tượng gần giống với khó thở phải ngồi nhưng mô tả các đợt khó thở nặng thoáng qua xảy ra về đêm khi bệnh nhân đang nằm và có thể không hết sau khi ngồi dậy. Mệt mỏi Ngoài các triệu chứng hô hấp ở trên, mệt mỏi cũng là triệu chứng điển hình của suy tim, bởi do thiếu máu nuôi đến các cơ bắp, gây khó khăn cho việc hoạt động gắng sức hoặc ngay cả các hoạt động thường ngày của cuộc sống. Phù và ho Khi tim không đủ khả năng bơm máu đi, dịch sẽ tích tụ ở chân, mắt cá và đôi khi ở bụng, đó là tình trạng phù, dịch còn có thể tích tụ ở phổi, gây suy tim ứ huyết. Sự ứ huyết ở phổi có thể làm ho kéo dài hay thở khò
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×