Lãi suất hoàn vốn
Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền thu nhập nhận được trong tương lai từ
một khoản đầu tư với giá trị hôm nay của khoản đầu tư đó. Ví dụ: 1/1/2010: Khách hàng
A mua 1 trái phiếu mệnh giá 1000đ với giá mua là 800đ, thời hạn 2 năm.
Giá trị hiện tại của khoản đầu tư là 800đ
Tiền thu nhập nhận được trong tương lai (1/1/2012) là 1000đ
Lãi suất hoàn vốn là i
Ta có phương trình: 800 = 1000/(1+i)2. Tính ra i = 11,8%
Lãi suất danh nghĩa
Là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu hay nói cách
khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa thường được
thông báo chính thức trong các quan hệ tín dụng.
Lãi suất tái chiết khấu
Áp dụng khi ngân hàng Trung ương tái cấp vốn cho các ngân hàng dưới hình thức chiết
khấu lại các giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán của ngân hàng. Lãi suất này
do NHTƯ ấn định căn cứ vào mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ và chiều
hướng biến động lãi suất trên thị trường tiền tệ.
Lãi suất tiền vay
Được áp dụng để tính lãi tiền vay mà khách hàng phải trả cho ngân hàng. Lãi suất tiền
vay có sự phân biệt giữa các khoản vay với thời hạn khác nhau, mức rủi ro khác nhau.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất có thể thay đổi theo lãi suất tham chiếu hoặc theo chỉ số lạm
phát, nó không cố định trong suốt thời hạn vay.
Lãi suất kép
Là mức lãi suất có tính đến giá trị đầu tư lại của lợi tức thu được trong thời hạn sử dụng
tiền vay. Lãi của kỳ trước được nhập vào gốc để tính lãi cho kỳ sau
Công thức: V = V0 x (1 + i)n
Trong đó:
V: số tiền thu được theo lãi gộp sau n kỳ.
V0: Số tiền gốc ban đầu
Lãi suất kép = (1 + i)n – 1.
2