DANH MỤC TÀI LIỆU
Đô thị hóa và mối quan hệ giữa Thành phố và Môi trường
Đô th hóa và m i quan h gi a Thành ph và Môi tr ng ệ ữ ườ
Đô th hóa và s bành tr ng c a thành ph ướ ủ
Đô th hóa trên th gi i di n ra t c đ nhanh và có ph m vi khá r ng l n. Năm ế ở ố
2007 đánh d u l n đ u tiên dân s th gi i sinh s ng trong các khu v c đô th ấ ầ ố ế ớ
chi m 50% t ng dân s (United Nations, 2013). D báo là s dân sinh s ng trongế ự ố
các khu v c đô th ti p t c tăng và s chi m 70% vào năm 2050. góc đ kinh ị ế ế
t , ti n trình đô th hóa di n ra m t cách t nhiên, tuân th quy lu t cung c u, ế ế
ph n án l i ích, c h i, và chi phí c a s qu n t các ho t đ ng kinh t ơ ộ ế
(agglomeration) t i các thành ph .
Thành ph có đ c nh ng l i th kinh t khi lao đ ng và doanh nghi p t p ượ ế ế ệ ậ
trung m t đ cao, đi u mà khu v c nông thôn không th đ c. Doanh ở ậ ộ ượ
nghi p đ c h ng l i khi qu n t vì h có th chia s ngu n lao đ ng d i dào ượ ưở ầ ụ
v i tay ngh đa d ng và do đó gi m chi phí tìm ki m và tuy n d ng lao đ ng ế ể ụ
phù h p nhu c u. Doanh nghi p cũng đ c l i vì h chia s các d ch v , ti n ượ ợ
ích, và các doanh nghi p cung ng trung gian. Bên c nh đó, thành ph cũng cho ệ ứ
phép doanh nghi p tr nên sáng t o h n. Đ i v i lao đ ng, thành ph đem l i ơ ố ớ
cho h c h i đ t ng tác v i nhau, tăng c ng trao đ i thông tin và kinh ơ ể ươ ườ
nghi m, và do đó t o đi u ki n đ h phát tri n (Glaeser & Redlick, 2009). Nói ể ọ
cách khác, thành ph và đô th t o ra c h i phát tri n kinh t , giao ti p xã h i ị ạ ơ ế ế
(social interaction), phát ki n (innovation) và c h i ngh nghi p cho ng i dân. ế ơ ộ ườ
Bên c nh đó, c dân đô th đ c h ng nhi u ti n nghi và ti n ích v i chi phí ư ị ượ ưở
th p h n nh d ch v chăm sóc y t , giáo d c, gi i trí, và giao thông (nh t là ơ ư ị ế
giao thông đ ng dài và xuyên biên gi i). Đ c bi t đ i v i nh ng n n kinh t ườ ệ ố ớ ế
đang phát tri n nh Vi t Nam, các thành ph l n đ c u tiên trong nh ng d ể ư ượ ư ữ ự
án phát tri n h t ng và giao thông nh sân bay qu c t , xe l a đô th (metro), ạ ầ ư ế
l i là n i t p trung các c s y t l n có ch t l ng cao. Ng i dân càng sinh ơ ơ ế ớ ượ ườ
s ng g n nh ng thành ph này nh Thành ph H Chí Minh và Hà N i, h càng ư ố ồ
có c h i đ c h ng các ti n nghi và ti n ích v i chi phí t t và có ch t l ng ơ ộ ượ ưở ượ
s ng cao. M t s l i ích khác v m t s c kh e, giao thông, và m t s khía c nh ộ ố ộ ố
c a v n xã h i cũng có th tăng theo m c đ nén c a đô th (Bartholomew & ủ ố ứ ộ
Ewing, 2008; Clifton, Ewing, Knaap, & Song, 2008; R. Ewing & Dumbaugh,
2009; Nguyen, 2010). Và thành ph càng phình ra v m t quy mô, m c đ t p ộ ậ
trung lao đ ng và vi c làm càng tăng thì l i ích do qu n t cho c doanh nghi p ầ ụ
và ng i lao đ ng (urbanization economies) càng l n (O’Sullivan, 2007).ườ ộ
Hình 1. Xu h ng gia tăng dân s và phân b gi a thành th và nông thôn giai ướ ổ ữ
đo n 1950 – 2050. Ngu n: United Nations (2013)
Hình 1 th hi n d báo xu h ng dân s , s dân trong khu v c nông thôn và t l ướ ỉ ệ
dân thành th t 1950 đ n 2050 do Ban dân s thu c Liên Hi p Qu c đ a ra ị ừ ế ư
(United Nations, 2013). Mô hình d báo toàn c u này cho th y đánh giá c a các ự ầ
nhà khoa h c là đ n 2020, s dân trong khu v c nông thôn s ng ng tăng và n ế ẽ ừ
đ nh m c 3 t . Trong khi đó t l dân thành th s ti p t c tăng đ n g n 70% ỉ ệ ế ế
t i ng ng th i gian là năm 2050.ạ ưỡ
T ng ng v i xu h ng đô th hóa tăng cao, quy mô thành ph và s l ng ươ ướ ố ượ
thành ph có dân s cao cũng ngày càng tăng. Vào đ u th k XX, toàn th gi i ế ỷ ế
ch có 16 thành ph v i dân s 1 tri u ho c h n, và nh ng thành ph này đ u ố ớ ơ
n m nh ng n c phát tri n (United Nations, 2013). Đ n năm 2000, có 449 ằ ở ướ ế
thành ph v i cùng m c dân s nh trên và kho ng ¾ s thành ph này thu c ố ớ ư
các qu c gia đang phát tri n. D báo cho th y t l dân thành th sinh s ng ỉ ệ
nh ng thành ph có quy mô l n (h n 5 tri u dân) s chi m 17-22% t ng dân ơ ẽ ế
thành th . Hi n nay s dân c thành th nh ng đ i đô th (megacity) v i quy mô ư ị ở
dân s trên 10 tri u chi m 10% (United Nations, 2013). S l ng các đ i đô th ế ố ượ
cũng nhanh chóng gia tăng. Hình 2 minh h a s l ng các đ i đô th vào đ u ố ượ
m i th p k t năm 1960 và đ c Stewart et al. (2015) d báo đ n năm 2020. ỷ ừ ượ ế
Hình 2. S l ng các đ i đô th t năm 1960 đ n năm 2020 (d báo).ố ượ ị ừ ế Ngu n:
Stewart et al. (2015)
Tuy nhiên khi thành ph càng phát tri n v m t không gian, theo c chi u r ng ề ặ
l n chi u cao, m t đ dân s tăng và s l ng doanh nghi p tăng thì chi phí giao ố ượ
d ch và chi phí c h i cũng tăng theo (Economics, n.d.). Nh ng chi phí nói trên ơ ộ
(diseconomies) phát sinh khi nh ng b t ti n do k t xe, do chi phí ngo i tác tiêu ấ ệ
c c (externalties) t các ho t đ ng kinh t khác nhau. Áp l c gia tăng dân s ạ ộ ế
phát tri n kinh t cũng tác đ ng tiêu c c đ n s d ng đ t và quy ho ch đ t t i ế ế ử ụ
khu v c rìa đô th và khu v c nông thôn. Áp l c nói trên cũng tác đ ng tiêu c c ộ ự
đ n môi tr ng, h sinh thái t nhiên, và góp ph n không nh vào bi n đ i khi ế ườ ế ổ
h u.
Th k XXI đánh d u s hình thành các c ng đ ng kinh t m và s bùng n ế ỷ ế
c a m u d ch xuyên biên gi i. Th k này cũng đánh d u nhi u phát ki n và ế ỷ ế
sáng t o khoa h c công ngh và kinh t . Thành t u trong công ngh vi n thông ế ệ ễ
ra đ i thay đ i cách th c giao ti p gi a ng i v i ng i. Vé máy bay và tàu l a ế ườ ớ ườ
tr nên t ng đ i r h n, đi u ki n v h t ng giao thông v n t i ngày càng ươ ơ ạ ầ
thu n ti n. Các th a thu n song ph ng và đa ph ng t o đi u ki n đ hàng ươ ươ ệ ể
hóa và đ u t t n c ngoài thâm nh p sâu vào n n kinh t n i đ a. T t c ư ừ ướ ế
nh ng y u t k trên và nh ng y u t khác t o ra s di chuy n linh ho t ế ố ế ố
(mobility) c a lao đ ng. H có th t do di chuy n t qu c gia này đ n qu c gia ộ ọ ể ế
khác, t thành ph này này đ n thành ph khác, và t nông thôn vào thành th . ừ ố ế
Đây là c s đ có th tin r ng các thành ph , đô th , và đ i đô th trên th gi i ơ ở ế
s luôn có đ ng l c đ phát tri n v m t kinh t -xã h i và s t o ra nh ng thay ế ẽ ạ
đ i t ng ng v m t môi tr ng. Nh ng y u t k trên đòi h i chính quy n ươ ứ ề ườ ữ ế
ph i có chính sách và chi n l c dài h n đ i phó phù h p c p đ qu c gia và ế ượ ở ấ
đ a ph ng. ươ
Đô th hóa t i Vi t Nam ạ ệ
Báo cáo c a Ngân hàng phát tri n châu Á (Asian Development Bank, 2012) nh n ủ ể
đ nh gia tăng dân s đô th châu Á hi n m c bùng n ch a t ng có trong l ch ị ở ư
s . T năm 1950, đã có thêm 1,4 t dân s các thành ph châu Á. Kho ng 537 ố ở
tri u dân tăng trong giai đo n 1950-1985, nh ng giai đo n 1985-2000 đã có 465 ư ạ
tri u dân tăng thêm, và d ki n giai đo n 2000 – 2020 s có 822 tri u dân tăng ự ế
thêm. Báo cáo này cho th y Vi t Nam có th ch m t 90 năm đ đ t m c đô th ể ạ
hóa là có 50% dân s sinh s ng t i các thành ph và các vùng đô th , và đi u này ố ạ
s di n ra tr c năm 2050. Trong khi đó, quá trình này s m t trung bình 95 năm ẽ ễ ướ ẽ ấ
cho toàn châu Á và 210 năm cho vùng M Latin và Caribbean.
Ti n trình đô th hóa t i Vi t Nam t sau năm 1975 là k t qu c a k t h p c a ế ế ả ủ ế
nhi u y u t khác nhau nh phát tri n kinh t , quy ho ch s d ng đ t, di dân t ế ư ế ử ụ
do và chính sách di dân c ng b c. H qu c a phát tri n kinh t là n n kinh t ưỡ ể ế ề ế
chuy n đ i t ph thu c vào nông nghi p sang n n kinh t công nghi p và d ch ể ổ ừ ụ ế
v . M c dù quá trình phát tri n kinh t không đ ng nghĩa v i đô th hóa hay hi nụ ặ ế
đ i hóa, nh ng th c t t i Vi t Nam và Trung Qu c cho th y khi chính sách kinh ư ế ạ
t c i m t o đi u ki n đón FDI thì nh ng làng quê vùng ven các thành ph l n ế ở ạ ố ớ
cũng nhanh chóng thay đ i (Leaf, 2002). Đô th hóa ngay l p t c di n ra vùng ậ ứ
ven, các khu công nghi p và nhà máy m c lên đáp ng nhu c u c n đ u t . M t ầ ư
s h nông dân cũng chuy n sang lo i hình kinh t d ch v ho c đáp ng nhu ố ộ ế ị
c u c n lao đ ng gi n đ n c a nhà máy, đ t d u ch m h t cho nông nghi p và ơ ặ ấ ế
nông thôn.
Nhân t quy ho ch s d ng đ t cũng đóng vai trò quan tr ng tác đ ng thúc đ y ử ụ
đô th hóa di n ra v i t c đ nhanh Vi t Nam và Trung Qu c (Nguy n, 2012). ớ ố
Trong nghiên c u chính sách b o h đ t nông nghi p c a Trung Qu c, ộ ấ
Lichtenberg & Ding (2008) đã tóm l c các y u t mang thu c tính đ nh ch ượ ế ố ế
chính sách nh h ng đ n t c đ đô th hóa th m chí bên trong khu v c đ c ưở ế ố ượ
nhà n c tuyên b u tiên b o v . Theo các tác gi trên, nh ng chính sách tác ướ ố ư
đ ng đ n chi tiêu công, xây d ng dàn tr i nh y cóc, hay tác đ ng đ n buôn bán ế ả ả ế
quy n s d ng đ t nông nghi p có th c ng h ng t o ra áp l c đô th hóa ể ộ ưở
khu v c nông thôn. Quy ho ch cho phép phát tri n dàn tr i nh y cóc (urban ả ả
sprawl) t c vi c xây d ng các khu đô th t i vùng nông nghi p d c các tr c l ị ạ
không k t n i liên t c v i đô th hi n h u mà cách kho ng nh cóc nh y. Quy ế ố ị ệ ư
ho ch đô th theo hình thái này giúp chính quy n đ a ph ng gi m b t chi phí ề ị ươ
b i th ng và nh ng phi n toái so v i l y đ t và b i th ng cho dân thành th . ồ ườ ồ ườ
Hi n t ng phát tri n đô th hóa ra ngoài ranh gi i đô th theo ki u dàn tr i nh yệ ượ
cóc t i Vi t Nam cũng đ c Bertaud & Malpezzi (2003) đ c p trong nghiên c u ượ ề ậ
so sánh v chính sách quy ho ch t i các qu c gia đang phát tri n. Hai tác gi trên ạ ạ
nh n xét r ng các qu c gia trong giai đo n chuy n ti p trong quá trình phát ằ ở ế
tri n, đô th hóa đ c khuy n khích ho c cho phép x y ra trong vùng nông ị ượ ế
nghi p vì chi phí th p. Trên th c t chính sách khuy n khích xây d ng m i tránh ự ế ế
xa trung tâm thành ph hi n đang là chính sách đ c th c hi n t i các thành ph ố ệ ượ ệ ạ
l n nh Hà N i và thành ph H Chí Minh. ư ố ồ
Nhân t quan tr ng khác thúc đ y đô th hóa Vi t Nam c n đ c nh c đ n là ở ệ ượ ế
nhân t di dân t do và di dân c ng b c (Đ ng, 2006). Di dân t do th ng x y ưỡ ứ ặ ườ ả
ra do nhu c u kinh t và do đó theo xu h ng ph bi n là t nông thôn ra thành ế ướ ổ ế
ph , t thành ph nh đ n thành ph l n, t phía B c vào phía Nam. Chính sách ế ố ớ
di dân c ng b c x y ra đ c th c hi n theo h ng t thành ph ra các vùng ưỡ ứ ả ượ ướ
nông thôn, vùng sâu vùng xa và biên gi i, t đ ng b ng lên vùng núi và trung du. ừ ồ
Chính sách này đã có t nh ng năm 1960 phía B c và sau 1975 thì đ c áp ừ ữ ượ
d ng đ i v i toàn qu c. Riêng chính sách nói trên đ c áp d ng sau 1975 các ố ớ ượ
vùng đô th phía nam nh Thành ph H Chí Minh có tên là “đi Kinh t M i”. ư ố ồ ế
K t năm 1986 sau khi chính sách qu c gia thay đ i m đ ng cho phát tri n ể ừ ườ
kinh t và m c a đ i v i đ u t n c ngoài, dân s thành th tăng nhanh và ế ở ử ư ướ
m c đ đô th hóa di n ra v i t c đ l n (World Bank, 2011). S phát tri n này ộ ớ
đ c th hi n qua s bành tr ng c a các đô th l n tiêu bi u là hai vùng đô th ượ ướ ị ớ
– m t v i lõi là Thành ph H Chí Minh và m t v i lõi là thành ph Hà N i. C ộ ớ ộ ớ
hai thành ph đ u m r ng đ a gi i hành chính, và có di n tích đ t nông nghi p ở ộ
ngày càng thu h p, nh ng ch cho ho t đ ng kinh t công nghi p và d ch v . ườ ạ ộ ế
Và nh ng vùng ven hai thành ph này đ u đã nhanh chóng đ c đô th hóa, tr ố ề ượ
thành nh ng khu công nghi p và khu dân c ch y d c các qu c l huy t m ch. ư ố ộ ế
D i góc đ kinh t , tăng tr ng kinh t và đô th hóa có m i quan h t ng ướ ế ưở ế ệ ươ
quan l n: y u t này nh h ng lên y u t kia và ng c l i, y u t kia nh ế ố ưở ế ố ượ ế ố
h ng y u t này.ưở ế ố
Hình 3. So sánh t c đ đô th hóa và tăng tr ng GDP giai đo n 1960 – ố ộ ưở
2010. Ngu n: World Bank (2011)
Hình 3 cho th y m i quan h gi a tăng tr ng kinh t và đô th hóa đ c so ệ ữ ưở ế ượ
sánh trong giai đo n 1960 đ n 2010 gi a các n c n Đ , Hàn Qu c, Indonesia, ế ướ Ấ
Trung Qu c, và Vi t Nam. D li u xác nh n m i t ng quan gi a hai y u t nói ữ ệ ươ ế
trên khá ch t ch . Đô th hóa ph n ánh tăng tr ng kinh t qu c gia (đo b ng ưở ế ố
tăng tr ng GDP trên đ u ng i) Vi t Nam cho dù Vi t Nam có m c tăng ưở ườ ở
tr ng kinh t và đô th hóa đi sau nh ng n c đ c so sánh.ưở ế ướ ượ
Tăng tr ng kinh t c a Vi t Nam là nh vào vai trò c a các thành ph l n là Hàưở ế ố ớ
N iThành ph H Chí Minh. Đây là nh ng thành ph đ c x p lo i đ c bi t ố ượ ế
trong h th ng phân lo i các đô th Vi t Nam. C dân hai thành ph này có c ị ở ư ơ
h i đ c h ng các ti n nghi và ti n ích v i chi phí th p và có ch t l ng s ng ượ ưở ấ ượ
cao h n h n so v i các t nh và thành ph khác Vi t Nam. Các doanh nghi p ơ ở ệ
FDI cũng th ng cân nh c ch n m t trong hai thành ph đ đ t c s kinh ườ ơ ở
doanh nh t là trong lĩnh v c d ch v th ng m i và văn phòng. V i l i th ươ ớ ợ ế
c a ngõ c a hàng không, ng i dân sinh s ng đây d dàng di chuy n đ n ườ ố ở ể ế
nh ng vùng khác và nh ng qu c gia khác. Và c hai thành ph đ u có nh ng ố ề
tr ng đ i h c l n và nh ng trung tâm y t qu c gia có ch t l ng t t nh t. ườ ế ấ ượ
Nh ng y u t trên t o ra đ ng l c thu hút lao đ ng và doanh nghi p, làm gia ế ố
tăng dân s và m c đ đô th hóa t c đ cao. ở ố
 !"#$%&'()
*++,+-./0123 4567/%.89
&'( :5./0#;(<+= !"#$7> ? +++
%=7> +@> +++ (5A7:(B,CD1./0%4E%EFG
(HFA%CF#47 !"#$7<*IJ%/<4<KL2M
+):( 
2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 S b 2013ơ ộ
Toàn qu c1,17 1,09 1,07 1,06 1,05 1,04 1,06 1,05
@
thông tin tài liệu
Đô thị hóa và mối quan hệ giữa Thành phố và Môi trường Đô thị hóa và sự bành trướng của thành phố Đô thị hóa trên thế giới diễn ra ở tốc độ nhanh và có phạm vi khá rộng lớn. Năm 2007 đánh dấu lần đầu tiên dân số thế giới sinh sống trong các khu vực đô thị chiếm 50% tổng dân số (United Nations, 2013). Dự báo là số dân sinh sống trong các khu vực đô thị tiếp tục tăng và sẽ chiếm 70% vào năm 2050. Ở góc độ kinh tế, tiến trình đô thị hóa diễn ra một cách tự nhiên, tuân thủ quy luật cung cầu, phản án lợi ích, cơ hội, và chi phí của sự quần tụ các hoạt động kinh tế (agglomeration) tại các thành phố.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×