DANH MỤC TÀI LIỆU
Excuse me or Sorry
Excuse me or Sorry
“excuse me” và “sorry” đều có nghĩa là xin lôi nhưng excuse me trong tiếng anh nói bày
tỏ một sự hối lỗi theo phép lịch sự còn sorry chỉ tâm trạng xấu hổ, không vui về việc mình
làm, thể hiện thái độ thông cảm với người khác vì những việc tồi tệ xảy ra với họ.
Excuse me
excuse me Cách để phân biệt “excuse me” và “sorry”
Dùng để thu hút s chú ý của ai đó
Ví dụ:
Excuse me, do you know what time it is? Xin lỗi, anh có biết mấy giờ rồi
không?
Dùng để bày t s hi li/ly làm tiếc khi vô tình gây ra vic gì.
Ví dụ:
Did I take your seat? Do excuse me. (Tôi đã chiếm chỗ ngồi của anh sao?
Ồ, thành thật xin lỗi).
Dùng để bày t s ly làm tiếc khi phi ngt li ai đó.
Ví dụ:
Excuse me, but there’s a phone call for you. (Xin lỗi, nhưng anh có điện
thoại).
Dùng để lịch sự yêu cầu ai tránh sang một bên để bạn có thể vượt qua họ.
Ví dụ:
Excuse me, can I just get past? (Xin lỗi, cho tôi qua với?)
Dùng khi lch s nói với ai đó rng bn s phi rời đi.
Ví dụ:
Excuse me for a moment I have to make a phone call.(Xin lỗi một lát – tôi
phải gọi một cuộc điện thoại).
T này cũng được dùng để bày t s không đồng tình với ai đó
mt cách lch s.
Ví dụ:
Excuse me, but I never said I’d pay for everything. (Xin lỗi, nhưng tôi chưa
từng nói là tôi sẽ chi trả cho mọi thứ).
Trong tiếng Anh của người Mỹ, Excuse me còn được dùng khi
mun yêu cu ai đó lặp lại điều gì đó.
Ví dụ:
“How old are you?” “Excuse me?” (“Anh bao nhiêu tuổi rồi” “Xin lỗi, anh
nói gì cơ?”)
Sorry
sorry Cách để phân biệt “excuse me” và “sorry
T này ch tâm trạng ai đó thấy xu h, không vui vì vic mà mình
đã làm.
Ví dụ:
I’m sorry I behaved in such a childish way. (Anh xin lỗi vì đã hành xử như
con nít như thế).
I’m just sorry about all the trouble I’ve caused her. (Tôi chỉ thấy hối lỗi vì tất
cả những rắc rối mà tôi đã gây ra cho cô ấy thôi mà).
Dùng để bày t thái độ bun, thông cm với ai đó vì những vic
ti t xy ra vi h.
Ví dụ:
I’m sorry about your losing your job. (Tôi rất tiếc về chuyện bạn bị mất
việc).
Bày t ni tht vng v mt tình huống nào đó và thể hin mong
mun có th thay đổi được nó.
Ví dụ:
We’re sorry you weren’t happy with our service. (Chúng tôi rất tiếc vì
anh/chị không thấy hài lòng về dịch vụ của chúng tôi).
Excuse me: làm ai chú ý, bày tỏ sự hối lỗi khi vô tình gây ra việc gì, lịch sự
yêu cầu ai tránh đường hay lịch sự thể hiện sự không đồng tình. Còn Sorry
dùng để bày tỏ thái độ buồn, thông cảm với ai đó vì những việc tồi tệ xảy ra
với họ. Bây giờ bạn đã có thể phân biệt được cách dùng của excuse me và
sorry rồi phải không?
Chúc các bạn thành công
có thể bạn quan tâm
thông tin tài liệu
Bài viết giúp phân biệt Sorry và Excuse me
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×