Dùng để bày tỏ sự hối lỗi/lấy làm tiếc khi vô tình gây ra việc gì.
Ví dụ:
– Did I take your seat? Do excuse me. (Tôi đã chiếm chỗ ngồi của anh sao?
Ồ, thành thật xin lỗi).
Dùng để bày tỏ sự lấy làm tiếc khi phải ngắt lời ai đó.
Ví dụ:
– Excuse me, but there’s a phone call for you. (Xin lỗi, nhưng anh có điện
thoại).
Dùng để lịch sự yêu cầu ai tránh sang một bên để bạn có thể vượt qua họ.
Ví dụ:
– Excuse me, can I just get past? (Xin lỗi, cho tôi qua với?)
Dùng khi lịch sự nói với ai đó rằng bạn sẽ phải rời đi.
Ví dụ:
– Excuse me for a moment – I have to make a phone call.(Xin lỗi một lát – tôi
phải gọi một cuộc điện thoại).
Từ này cũng được dùng để bày tỏ sự không đồng tình với ai đó
một cách lịch sự.
Ví dụ:
– Excuse me, but I never said I’d pay for everything. (Xin lỗi, nhưng tôi chưa
từng nói là tôi sẽ chi trả cho mọi thứ).