Ví dụ : Quý III/2012, Công ty bia A bán 1.000 chai bia cho khách hàng B và có thu tiền
cược vỏ chai với mức 1.200đ/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1.200.000đ. Hết quý Công
ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai
không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho
khách hàng B số tiền là 960.000đ, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi
được là 240.000đ (200 vỏ chai x 1.200đ/vỏ chai) Công ty A phải đưa vào doanh thu tính
thuế TTĐB
2. Hàng hoá gia công:
Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo
vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.
3. Hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh: giữa cơ sở sản xuất và cơ
sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất.
Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất.
4. Cơ sở sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hoá cho chi
nhánh hoặc đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm
Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của chi nhánh, đại diện công ty nước ngoài tại Việt
Nam.
5. Hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm:
Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và
chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến
mại:
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này
7. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để
xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước:
2