DANH MỤC TÀI LIỆU
Giá tính thuế TTĐB
GIÁ TÍNH THUẾ TTĐB
I. Giá nh thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước
Giá tính thuế TTĐB
=
Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi
trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
- Hạch toán phụ thuộc :
Giá tính thuế TTĐB : Giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra chưa có thuế
GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có).
- Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ hưởng hoa hồng:
Giá tính thuế TTĐB : Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trưòng (nếu có)
do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng
- Bán hàng qua các cơ sở kinh doanh thương mại:
Giá tính thuế TTĐB : Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá bán bình quân của cơ sở
kinh doanh thương mại đó bán ra.
(Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở kinh doanh
thương mại bán ra thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan thuế ấn định theo
quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành).
II. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
(Hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm
số thuế nhập khẩu được miễn, giảm)
Việc quy đổi tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định trị
giá tính thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu
III. Giá tính thuế TTĐB đối với các loại hình khác
1. Hàng hoá chịu thuế TTĐB :
Giá tính thuế TTĐB : Giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa
có thuế TTĐB và không loại trừ giá trị vỏ bao bì.
(Đối với mặt hàng bia chai nếu có đặt tiền cược vỏ chai, định kỳ hàng quý cơ sở sản xuất
và khách hàng thực hiện quyết toán số tiền đặt cược vỏ chai thì số tiền đặt cược tương
ứng giá trị số vỏ chai không thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB.)
1
Ví dụ : Quý III/2012, Công ty bia A bán 1.000 chai bia cho khách hàng B và có thu tiền
cược vỏ chai với mức 1.200đ/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1.200.000đ. Hết quý Công
ty A và khách hàng B thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai
không thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Công ty A trả lại cho
khách hàng B số tiền là 960.000đ, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai không thu hồi
được là 240.000đ (200 vỏ chai x 1.200đ/vỏ chai) Công ty A phải đưa vào doanh thu tính
thuế TTĐB
2. Hàng hoá gia công:
Giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm
cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo
vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.
3. Hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh: giữa cơ sở sản xuất và cơ
sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất.
Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất.
4. Cơ sở sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hoá cho chi
nhánh hoặc đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm
Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của chi nhánh, đại diện công ty nước ngoài tại Việt
Nam.
5. Hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm:
Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và
chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm
khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến
mại:
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát
sinh các hoạt động này
7. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để
xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước:
2
Giá tính thuế
TTĐB =
Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ
môi trường (nếu có)
1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt
Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất khẩu kê khai giá bán (đã có thuế GTGT, thuế bảo vệ
môi trường (nếu có) và thuế TTĐB) làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB thấp hơn
10% so với giá bán trên thị trường thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ quan
thuế ấn định theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
8. Dịch vụ:
Giá tính thuế
TTĐB =
Giá dịch vụ chưa có thuế
GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB
Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT đối với:
+ Kinh doanh Golf & kinh doanh sân tập Golf:
Là doanh thu chưa có thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, bao gồm cả tiền
bán vé tập gôn, tiền bảo dưỡng sân cỏ, hoạt động cho thuê xe (buggy) và thuê người giúp
việc trong khi chơi gôn (caddy), tiền ký quỹ (nếu có) và các khoản thu khác liên quan đến
chơi gôn do người chơi golf, hội viên trả cho cơ sở kinh doanh golf.
Trường hợp khoản ký quỹ được trả lại người ký quỹ thì cơ sở sẽ được hoàn lại số thuế đã
nộp bằng cách khấu trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp theo, nếu không khấu trừ thì cơ sở sẽ
được hoàn theo quy định.
+ Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng:
Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nô, trò chơi
điện tử có thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách tức là bằng số tiền thu được (chưa có
thuế GTGT) do đổi cho khách trước khi chơi tại quầy đổi tiền hoặc bàn chơi, máy chơi
trừ đi số tiền đổi trả lại khách hàng.
+ Kinh doanh đặt cược:
Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả
thưởng cho khách hàng (giá chưa có thuế GTGT), không bao gồm doanh số bán vé vào
cửa xem các sự kiện giải trí gắn với hoạt động đặt cược.
+ Kinh doanh vũ trường, mát-xa và Karaoke:
Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu chưa có thuế GTGT của các
hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ
ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xông hơi trong cơ sở mát-xa).
3
+ Kinh doanh xổ số:
Giá làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB là doanh thu bán vé các loại hình xổ số được
phép kinh doanh theo quy định của pháp luật (doanh thu chưa có thuế GTGT).
9. Ấn định doanh thu:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ hóa đơn,
chứng từ thì cơ quan thuế căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh thực tế để ấn định
doanh thu theo quy định của Luật Quản lý thuế và xác định số thuế TTĐB phải nộp.
4
thông tin tài liệu
I. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường (nếu có) 1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt - Hạch toán phụ thuộc : Giá tính thuế TTĐB : Giá do cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có). - Bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định và chỉ hưởng hoa hồng: Giá tính thuế TTĐB : Giá bán chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trưòng (nếu có) do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×