DANH MỤC TÀI LIỆU
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6: The young pioneers
Getting Started Unit 6 Lớp 8 Trang 54
Identify the activities that the Ho Chi Minh Young Pioneer and Youth Organization(Y&Y)
participate in. Check ( ) the boxes, then add more activities to your list. (Hãy xác định các hoạt
động Đội Thiếu Niên Tiền Phong và Thanh Niên Hồ Chí Minh tham gia. Ghi dấu ( ) vào
khung, sau đó thêm các hoạt động vào danh sách.) 
a. Helping blind people (Giúp người mù).
b. Helping elderly people (Giúp người già).
c. Helping handicapped children (Giúp trẻ em khuyết tật).
d. Cleaning up beaches (Làm vệ sinh bãi biển).
e... Caring for animals (Săn sóc thú vật).
f. Taking part in sports (Tham gia thề thao).
g. Helping victims of natural disasters (Giúp nạn nhân các thiên tai).
h. Participating in the ainti-illiteracy campaign (Tham gia phong trào chống mù chữ).
i. Cleaning up streets (Làm vệ sinh đường phố).
Listen and Read Unit 6 Lớp 8 Trang 54
Dịch:
Thư kí: Chào. Em cần chi?
Nga: Xin chào. Em đăng kí sinh hoạt hè.
Thư kí: Được. Để cô lấy mẫu đơn và chúng ta cùng điền. Vui lòng cho biết tên đầy đủ của em?
Nga: Pham Mai Nga.
Thư kí: Em sinh khi nào?
Nga: Ngày 22 tháng Tư năm 1989.
Thư kí: Em sống ở đâu và em có số điện thoại không?
Nga: Em sống ở số 5 đường Trần Phú, và em không có điện thoại ở nhà.
Thư kí: Nào, sở thích của em là gì?
Nga: Em thích vẽ và sinh hoạt ngoài trời. Và em cũng thích diễn kịch.
Thư kí: Vẽ, sinh hoạt ngoài trời,... và diễn kịch. À, em vui lòng đem mẫu đơn này về cho giáo viên
cua em và nhờ cô kí tên. Sau đó mang lại cho tôi.
Nga: Được. Cám ơn cô.
1. Practice the dialogue with a partner. (Thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)
2. Complete Nga’s details. (Điền các chi tiết của Nga.)
Name: Pham Mai Nga. Date of birth: April 22 1989
Class: 8C Sex: Female
Home address: 5 Tran Phu St Interests: Drawing, outdoor activities, acting.
Phone number: No
Speak Unit 6 Lớp 8 Trang 55
Look at the phrases in the boxes. Then practise the dialogue with a partner. (Nhìn các cụm từ
trong khung. Sau đó thực hành bài đối thoại với một bạn cùng học.)
Asking for favors (Yêu cầu giúp đỡ) Responding to favors
Can/ Could you help me, please? Certainly./ Of course./ Sure./ No problem.
Could you do me a favour? What can I do for you?
I need a favour. How can I help?
Can/ Could you...? I’m sorry. I’m really busy.
Offering assistance (Đề nghị giúp đỡ) Responding to assistance
May I help you? Yes./ No. Thank you.
Do you need any help? Yes. That’s very kind of you.
Let me help me. No. Thank you. I’m fine.
a. Bà Ngoc: Cháu vui lòng giúp tôi nhé?
Hoa: Được. Bà cần chi?
Bà Ngoc: Cháu giúp bà khiêng những cái túi này nhé. Bà đau ở cánh tay.
Hoa: Được. Cháu sẽ giúp bà.
Bà Ngoc: Cám ơn cháu rất nhiều. Cháu tử tế quá.
b. Nhân viên tiếp tân: Ông cần gì?
Du khách: Vâng. Cô vui lòng chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất.
Nhân viên tiếp tân: Được. Ông rè phải khi ra khỏi khách sạn. Rẽ tay trái ở góc đường thứ nhất. Ngân
hàng ở phía tay phải của ông.
Du khách: Cám ơn cô rất nhiều.
Now use the appropriate phrases in the boxes to make similar dialogues about some of the
following situations with a partner. (Bây giờ dùng các cụm từ thích hợp trong khung làm
những bài đối thoại tương tự về một vài trong các tình huống sau với một bạn cùng học.)
WHO WHAT WHY
toutist needs to find police station lost money
neighbor needs help tidying yard has a broken leg
friend needs help fixing her bike has a flat tyre
aunt needs to buy some vegetables is busy cooking meal
Toutist: Could you do me a favour, please?
Tan: Yes. How can I help you?
Toutist: Can you show me how to get to the police station? I’ve lost my money.
Tan: All right. Go straight ahead for two blocks and turn right. Walk along this street for about three
hundred meters. It’s on your left. You’ll find it.
Toutist: Go straight for two blocks, turn right. Go for 300 meters, on the left.
Tan: That’s right. 
Toutist: Thank you for your help.
Tan: You’re welcome.
Lan: Can you help me, Phong?
Phong: Sure. What do you want me to do?
Lan: Can you help me to fix the bike ? It has a fiat tyre.
Phong: OK. I’ll help you.
Lan: Thanks a lot. It’s very nice of you.
Phong: Not at all, just a little thing.
Aunt Mai: Can you give me a hand, Nga?
Nga: Yes, certainly. How can I help you?
Aunt Mai: Will you go and buy me some vegetables? I’m busy cooking the meal.
Nga: No problem. I’ll do it at once.
Aunt Mai: Thank you, Nga.
Nga: Don’t mention it.
Listen Unit 6 Lớp 8 Trang 56
Fill in the missing words. (Điền các từ thiếu)
Children of our land (1) unite Children of the (8) world, hold hands.
Let’s sing for (2) peace Let’s (9) show our love from (10) place to place.
Let’s sing for (3) right Let’s shout (11) out loud.
Let’s sing for the (4) love Let’s make a (12) stand
between (5) north and (6) south Oh, children of the (13) world hold hands.
Oh, children (7) of our land, unite.
Read Unit 6 Lớp 8 Trang 57
Dịch:
Giống như Y&Y, Hội Nam Hướng Dạo Hoa Kì là một tổ chức thanh niên. Nó rèn luyện tính tình, và
cổ vũ quyền công dân tốt và sự khỏe mạnh cá nhân.
Hoạt động Hướng Đạo bắt đẩu ở Anh năm 1907. Hai năm sau, một thương gia người Mĩ, William
Boyce, lạc đường ở Luân Đôn. Một cậu bé giúp Ông và giải thích mình là một hướng đạo sinh. Sự
gặp gỡ này đưa Hội Hướng Dạo vượt Đại Tây Dương năm 1910.
Mặc dù hoạt dộng Hướng Đạo chủ yếu dành cho nam, có nhiều tổ chức tương tự như BSA các cô gái
có thể tham gia. Cả hai Hội Hướng Dẫn Viên Nữ và Hội Nam Nữ Lửa Trại Giáo Dục Hỗn Họp, bắt
đầu năm 1910, có tổ chức như tương tự.
Năm 1994, có 5400 000 hướng dạo sinh ớ Mĩ. Ngày nay hoạt động hướng đạo phổ biến toàn thế giới.
Hội Hướng Dạo có hơn 25 triệu thành viên, tạo thành một tổ chức thanh niên tình nguyện lớn nhất
trên thế giới. 
Mặc dù chương trình hoạt động ở mỗi quốc gia hơi khác nhau, ba mục tiêu, được thiết lập năm 1907,
vẫn như củ cho thê kỉ 21.
1. Fill in the missing dates. (Điền ngày tháng thiếu)
1907: the beginning of the Scouts Association.
1909: William Boyce was introduced to scouting.
1910: the founding of the Girls Guides Association and Camp Fire Boys and Girls.
1994: over Five million scouts in the BSA.
2. Answer. (Trở lời)
a. Scouting began in England in 1907.
b. The meeting between a boy scout and an American businessman, William Boyce in London led the
Scouts Association crossing the Atlantic in 1910.
c. Girls can join the scouting groups such as the Girls Guides Association and co-educational Camp
Fire Boys and Girls.
d. Three aims of the scouting programs are building character, encouraging good citizenship and
personal Fitness.
Write Unit 6 Lớp 8 Trang 58
1. Read the passage and complete the letter. (Đọc đoạn văn và điền lá thư.)
Ngày 21 tháng 11 năm 2003.
THÔNG BÁO
Gởi: Tất cả hội viên Hội Y&Y của trường.
Hội Y&Y sẽ có một kế hoạch giúp cộng dồng bàng cách khuyến khích tất cả hội viên tham gia vào
chương trình tái chế. Tất cả những gì các bạn phải làm là thu gom thủy tinh, giấy và lon hộp và gởi
chúng di để tái chế. Bằng cách làm việc này, chúng ta có thể giúp tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và
kiểm tiền cho tổ chức.
Nếu có thể, các bạn có thể tham gia các chương trình khác như gây quỹ vì người nghèo, giúp trẻ em
dường phố và trồng cây, hoa dọc lề dường hoặc trong công viên.
Hãy tham gia với chúng tôi và đăng kí từ hôm nay.
Thư kí.
Dear Linh,
I’m glad to tell you that I’m going to have interesting activities.
The Y&Y (0) is planning a plan to help the (1) community. I will participate in its (2) recycling
program. In joining this program, I will (3) collect glass, used paper and cans. Then I will (4) send
them for (5) recycling.
I hope I can (6) save natural resources and (7) earn some money for my school Y&Y in these
activities. I also think about (8) participating in either (9) planting trees and flowers or (10) helping
street children. It is really interesting, isn’t it?
Write to me soon and tell me all your news.
Love,
Nga.
2. Read the dialogue between Hoa and her aunt. Then write Hoa’s letter to her parents telling
about what she is going to do. (Đọc bài đối thoại giữa Hoa và cô của chị ấy. Sau đó viết lá thư
của Hoa gửi cho cha mẹ của chị ấy nói về những gì chị ấy định làm.)
Cô: Hoa. Hôm nay cháu trông có vẻ rất vui. Chắc có chuyện gì thích thú ở trường chứ?
Hoa: Vâng, thưa Cô. Cháu được tham gia vào nhóm Xanh của Y&Y.
Cô: Thế à? Cháu sẽ làm gì vậy?
Hoa: Chúng cháu sẽ có một tháng về môi trường. Và chúng cháu sẽ làm sạch các bờ hồ vào những
ngày cuối tuần.
Cô: Các cháu sẽ làm gì khác nữa không?
Hoa: Ô có. Chúng cháu sẽ trồng cây và hoa ở các công viên và tưới chúng mỗi chiều sau buỗi học.
Cô: Nghe có vẻ tuyệt lắm.
Hoa: Vâng, đúng vậy. Và chúng cháu sẽ trồng cây con và hoa con để bán cho một sô' trường. Chúng
cháu hi vọng cho thành phố màu xanh tươi hơn và kiếm một số tiền cho Đội Y&Y cua trường chúng
cháu.
thông tin tài liệu
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 6 Listen and Read Unit 6 Lớp 8 Trang 54 Dịch: Thư kí: Chào. Em cần chi? Nga: Xin chào. Em đăng kí sinh hoạt hè. Thư kí: Được. Để cô lấy mẫu đơn và chúng ta cùng điền. Vui lòng cho biết tên đầy đủ của em? Nga: Pham Mai Nga. Thư kí: Em sinh khi nào? Nga: Ngày 22 tháng Tư năm 1989. Thư kí: Em sống ở đâu và em có số điện thoại không? Nga: Em sống ở số 5 đường Trần Phú, và em không có điện thoại ở nhà. Thư kí: Nào, sở thích của em là gì? Nga: Em thích vẽ và sinh hoạt ngoài trời. Và em cũng thích diễn kịch. Thư kí: Vẽ, sinh hoạt ngoài trời,... và diễn kịch. À, em vui lòng đem mẫu đơn này về cho giáo viên cua em và nhờ cô kí tên. Sau đó mang lại cho tôi. Nga: Được. Cám ơn cô.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×