2. Match the source of stress and pressure to the expression. (Nối tên của các loại áp lực với những
biểu hiện của nó.)
A.5 B.2 C.6 D.3 E.1 F.4
3. Which of the following can be done in the above situations? Discuss with your partner. (More
than one solution can be suitable for one situation.) (Điều nào sau đây nên làm với các tình trạng
trên. Thảo luận với bạn của mình. ( Mỗi tình trạng có thể có nhiều hơn 1 cách giải quyết. ))
A. 1;3;4 B. 4 C. 1 D. 4 E. 2;1 F. 4
4. Have you ever been in any of these situations? If so, what did you do to deal with them? (Bạn đã
bao giờ ở trong trường hợp đó chưa? Nếu có, bạn đã làm gì để giải quyết?)
5. Listen to the recording and practise saying the sentences. Pay attention to the way the verb be is
pronounced. (Nghe đoạn băng và thực hành nói các câu. Tập trung vào cách các động từ được phát
âm.)
1. - Where are you? You aren't at the bus stop.
- I am at the bus stop, but I can't see you.
2. - Are you busy right now?
- Yes, I am. Sorry, could you wait for a minute?
3. - Is Roniain?
- No, she's out ice-skating.
- But it's so cold!
- It is. But she's got all her warm clothes on.
4. - Wasn't Bill disappointed about the exam result?
- He was. But he was hiding it well.
6. Look at the following sentences and underline the verb forms of "be" which should be stressed.
Then listen to the recording to check and practise. (Nhìn vào những câu sau và gạch chân những
dạng của động từ "be" được phát âm. Nghe và kiểm tra lại.)