DANH MỤC TÀI LIỆU
Giải pháp cân bằng giữa phát triển đô thị và nông thôn đối với TP Đà Lạt
Gi i pháp cân b ng gi a phát tri n đô th và nông thôn đ i v i TP Đà L t ố ớ
Trong xu th phát tri n chung, các c p Chính quy n th ng chú tr ng đ n t c đ ế ườ ế ố
m c tăng tr ng v kinh t , nh ng ch a l ng đ n kho ng cách “ch ng l n” gi a 2 ưở ế ư ư ườ ế
c c đô th và nông thôn trong cùng m t đ a bàn thu c c p huy n / thành ph (TP) đang ộ ị
qu n lý. Đi u đó d n đ n: Đô th ngày càng phát tri n nhanh, đ n đ thi u ki m soát ẫ ế ế ộ ế
và tr thành m t “đô th nén” v i nhi u căn b nh đô th mãn tính; còn khu v c nông ớ ề
thôn đang h ng v xu th “đô th hóa”, xem đó nh m t m c tiêu và đích đ n c a s ướ ế ư ộ ế
phát tri n. Bài vi t này th đ a ra gi i pháp – mang tính đ nh h ng, không ch riêng ế ử ư ướ
cho TP Đà L t, mà m r ng cho các huy n, thành ph khác trong t nh Lâm Đ ng và c ở ộ
n c (n u phù h p); nh t là khi t nh Lâm Đ ng đang tri n khai thí đi m ch ng trình ướ ế ươ
Làng đô th xanh” đ u tiên c a c n c – t i TP Đà L t. ả ướ
Vai trò quy ho ch xây d ng và nhi m v phát tri n kinh t vùng ệ ụ ế
Do chi n l c phát tri n kinh t c a TP Đà L t trong su t quá trình hình thành và phát ế ượ ế ủ
tri n, nên TP Đà L t tr thành n i t p h p (đ u vào) và chuy n giao (đ u ra) các s n ơ ậ
ph m nông nghi p truy n th ng t các đ a ph ng trong vùng ph c n (nh : cây, hoa, ươ ụ ậ ư
c , qu , trà, cà phê, bò s a…), t o thành th m nh v kinh t nông nghi p xu t kh u ế ạ ế
cho đô th .
Ng c l i, do c u trúc đ a hình mi n núi có nhi u t ng b c, v i hình thái đô th đ c ượ ị ặ
tr ng là “ưThành ph trong r ng và R ng trong thành phố ừ ”, nên nhi u công trình h ề ạ
t ng đ u m i c a TP Đà L t đ c quy ho ch chung “g i g m” v trí t i các đô th v ượ ị ệ
tinh (nh : Sân bay qu c t Liên Kh ng t i huy n Đ c Tr ng, Nhà máy c p n c ư ố ế ươ ướ
Su i Vàng t i huy n L c D ng, nhà máy th y đi n Ankroet, Đa Nhim t i huy n L c ệ ạ ươ ệ ạ
D ng và Đ n D ng…); nhi u d án có quy mô l n, có ph m vi ho t đ ng c p t nh,ươ ơ ươ ạ ộ ấ ỉ
vùng và qu c gia, g n li n v i vùng s n xu t nông nghi p r ng l n, nh ng không ệ ộ ư
chi m gi v trí t i TP Đà L t, mà chuy n v các huy n giáp c n (nh : Nông tr ng ế ữ ị ư ườ
bò s a và nhà máy s a t i huy n Đ n D ng, trang tr i cà phê và hoa t i huy n Lâm ữ ạ ơ ươ
Hà, các khu du l ch sinh thái, sân golf k t h p du l ch canh nông, v n thú… b trí t i ế ợ ườ
m t s huy n trong t nh (nh : L c D ng, Đ n D ng, Đ c Tr ng…). Ngoài m c ư ươ ơ ươ ứ
tiêu tìm ki m qu đ t b ng ph ng và di n tích l n cho xây d ng, đ t chi phí th p v ế ỹ ấ
thuê đ t và nhân công do r h n khu v c đô th , đ ng th i cũng mong mu n phát huy ẻ ơ
đ c giá tr b n v ng lâu dài nh các đ c tính n i b t là khí h u t ng đ ng, giàu tài ượ ổ ậ ậ ươ
nguyên, s n v t và môi tr ng, c nh quan phong phú…ả ậ ườ
TP Đà L t hi n nay đang phát tri n v i t c đ nhanh, nh ng v quy mô tăng tr ng và ớ ố ư ưở
ch t l ng qu n lý đô th ch a t ng x ng v i c p h ng đô th (v đ i ngũ, trình đ , ượ ư ươ ề ộ
c ch , trách nhi m…), nên Chính quy n đô th ch u nhi u áp l c, tr c các hi n ơ ế ị ị ướ
t ng: Hình thái ki n trúc đô th đang b xu ng c p; nhi u vùng canh tác nông nghi p ượ ế ị ố
đã xâm l n vào đ t r ng và đ t quy ho ch đô th ; m t s công trình và nhà xây d ng ấ ừ
trái phép, không phù h p v i quy ho ch, có nguy c làm phá v đ a hình t nhiên và ơ ỡ ị
c nh quan đô th ; nh ng ngôi nhà ph xu t hi n dày đ c khu v c trung tâm làm xóa ặ ở
nhòa d n hình nh đô th đ c tr ng c a TP Đà L t; nhi u giá tr văn hóa đô th trãi qua ị ặ ư
h n trăm năm ch a đ c b o t n và phát tri n tích c c…ơ ư ượ ả ồ
1
Trong lúc đó, t i các khu v c nông thôn giáp ranh v i TP Đà L t (m c dù có xã cách TP ạ ặ
Đà L t v i kho ng cách đ a lý r t ng n), thu n l i giao thông v đ ng b , đã hình ạ ớ ậ ợ ườ
thành các “đi m dân c đô th ” trên đ a bàn nông thôn, v i ti n ích cao, ki n trúc đ p... ư ớ ệ ế
và ngày càng đang phát tri n nhanh, nh ng l i theo chi u h ng ng c v phía ranh ư ướ ượ ề
gi i đô th c a TP Đà L t và đ ng nhiên lâu d n s tr thành nh ng “đô th c a ngõ” ị ủ ươ ị ử
c a Đà L t; nh ng các khu này l i n m ngoài ph m vi đ án quy ho ch đô th c a ư ị ủ
TP Đà L t (do thu c đ a bàn nông thôn), ng i dân không đ c đ nh h ng v ki n ộ ị ườ ượ ị ướ ế
trúc theo tiêu chí đô th và đang đ c chính quy n c p xã qu n lý quy ho ch, xây ượ ề ấ
d ng, ki n trúc v i c ch là “nhà , đ t nông thôn” – theo quy ho ch và tiêu chí xây ế ơ ế ấ ở
d ng “nông thôn m i”.ự ớ
T kh o sát th c ti n các đô th trong t nh, cho th y v n đ “cân b ng gi a phát tri n ừ ả ự ễ ấ ấ ề
đô th và nông thôn” đ i v i các đô th trong t nh (nói chung) và các vùng ngo i vi c a ố ớ
TP Đà L t v i các khu v c làng xã nông thôn t i các huy n giáp ranh (nói riêng), đã có ạ ớ
nh ng tín hi u t t t s k t h p, t ng tác, giao th ng… v phát tri n “kinh t ừ ự ế ươ ươ ế
vùng” r t thu n l i, gi a 2 chi u t khu v c đô th đ n nông thôn và ng c l i, nh ị ế ượ ư
tuân theo m t quy lu t t nhiên đã đ nh s n; nh ng v c u trúc đô th t i các khu v c ư ị ạ
“vùng đ m” này đang có s “tranh ch p” gi a đ nh h ng phát tri n đô th và quy ữ ị ướ
ho ch xây d ng nông thôn m i, đ i v i các khu v c nông thôn đang là “c a ngõ c a đô ố ớ
th ”.
Khi Nhà n c đ ra chính sách “xây d ng nông thôn m i” phát tri n xanh và b n ướ ề
v ng, nhìn l i các đ án quy ho ch xây d ng xã nông thôn m i và c ch qu n lý xây ơ ế
d ng đ i v i khu v c nông thôn, đ t ra v n đ cho nh ng nhà qu n lý quy ho ch xây ố ớ
d ng cùng suy nghĩ là: Làm th nào chuy n hóa c u trúc “làng quê” theo chi u h ng ế ề ướ
“đô th hóa nông thôn” đ c i thi n ti n ích h t ng đô th và nâng cao cu c s ng cho ạ ầ
ng i dân, mà không đánh m t b n s c làng ngh truy n th ng ?...ườ ấ ả
M c tiêu chi n l c t đ án Quy ho ch chung 704 ế ượ ừ ồ
Đ án đi u ch nh Quy ho ch chung TP Đà L t và vùng ph c n đ n năm 2030, t m ụ ậ ế
nhìn đ n năm 2050 (đ c Th t ng Chính ph phê duy t t i Quy t đ nh s 704/QĐ-ế ượ ủ ướ ế
TTg ngày 12/5/2014) đã và đang đ c Chính quy n và các ban ngành t nh, TP Đà L t ượ ề ỉ ạ
đ ng lo t tri n khai, có nh ng đi m n i b t sau: ổ ậ
- T m nhìn quy ho ch: T o s lan t a, k t tinh gi a TP Đà L t v i các đ a ph ng ế ạ ớ ươ
giáp c n, thành m t t ng th vùng r ng l n (là 3.355,93 km2, trong đó Đà L t r ng ộ ổ
393,29 km2, chi m t l 11,71% di n tích toàn vùng phía B c t nh Lâm Đ ng, v i t ế ỷ ệ
l bao ph r ng kho ng 64% di n tích quy ho ch), v i chi n l c xây d ng các đô th ủ ừ ế ượ
và nông thôn phát tri n xanh và b n v ng. ề ữ
- M c tiêu quy ho ch: K t n i TP Đà L t v i các đô th v tinh (theo các h ng tuy n ế ị ệ ướ ế
giao thông đ i ngo i vành đai và xuyên tâm qua TP Đà L t), là các vùng nông thôn, ố ạ
nh ng ch u s c hút phát tri n kinh t t các c c đô th , có xu h ng tr thành các “đô ư ế ừ ướ
th c a ngõ” và là đô th v tinh c a TP Đà L t.ị ử
- Gi i pháp quy ho ch: Hình thành m t chu i 6 đô th v tinh (thu c 4 huy n L c ị ệ
D ng, Đ n D ng, Đ c Tr ng và m t ph n huy n Lâm Hà) bao quanh TP Đà L t. ươ ơ ươ
2
Các đô th này cùng t ng tác và chia s v i TP Đà L t v các ch c năng đ c thù theo ươ ẽ ớ
đ nh h ng c a Quy ho ch chung 704 là “xây d ng TP Đà L t thành m t đô th c p ướ ị ấ
vùng, hi n đ i, có b n s c, mang t m qu c gia và ý nghĩa qu c t …”. ố ế
Khu nhà kính tr ng hoa xu t kh u th tr n Nam Bang, TP Đà L t
Đ xu t gi i pháp cân b ng phát tri n gi a đô th và nông thônề ấ
T các m c tiêu chi n l c c a đ án Quy ho ch chung 704 (nêu trên), Chính quy n ế ượ
các đô th c n tuân th trong quá trình l p đ án quy ho ch chung các đô th v tinh ị ầ
trong vùng ph c n (hi n nay ch có đô th L c D ng đ c t nh phê duy t) và quy ụ ậ ươ ượ
ho ch phân khu t i các khu v c ven đô (TP Đà L t đang tri n khai). Đ i v i TP Đà ố ớ
L t, c n rà soát l i các đ án quy ho ch xây d ng xã nông thôn m i đã đ c phê duy tạ ầ ượ
sau 5 năm tri n khai (t 2012 – 2017), đ xem xét s th ng nh t v đ nh h ng và ề ị ướ
gi i pháp quy ho ch c a t ng xã giáp ranh, trên quan đi m phát tri n chung cho toàn ủ ừ
TP Đà L t. Đ h ng t i bài toán cân b ng c a s phát tri n gi a đô th và nông thôn, ể ướ
xét riêng trên đ a bàn TP Đà L t và vùng ph c n (theo Quy ho ch chung 704), tác gi ụ ậ
đ xu t m t s gi i pháp mang tính đ nh h ng sau: ộ ố ướ
Đ i v i TP Đà L t:ố ớ
(1) Đ phát tri n TP Đà L t theo h ng “xanh và b n v ng”, tr c h t nh ng nhà ướ ướ ế
qu n lý ph i ki m soát ch t qu đ t r ng, tài nguyên – môi tr ng r ng và t l bao ườ ỷ ệ
ph r ng, đ luôn gi hình nh đ c tr ng c a Đà L t là “Thành ph trong r ng và ủ ừ ư
R ng trong thành ph ” và m c tiêu chi n l c là xây d ng TP Đà L t theo xu h ng ế ượ ư
“đô-th -sinh thái-r ng”, trong c c u quy ho ch s d ng đ t. ơ ấ
(2) Cân b ng và chuy n hóa m t ph n qu đ t nông nghi p hi n có trong đô th sang ỹ ấ
đ t xây d ng đ đáp ng tiêu chí phát tri n đô th và nhu c u tăng tr ng kinh t cho ự ể ưở ế
3
xã h i. Ph n qu đ t nông nghi p còn l i ph i t ng ng v i c c u quy ho ch s ươ ơ ấ
d ng đ t cho phát tri n đô th , đ ng th i ph i th c hi n chính sách phát tri n nông ị ồ
nghi p – công ngh cao, đ gia tăng năng su t cây tr ng, đ m b o quy mô s n l ng ả ượ
và ch t l ng cao, c i thi n cu c s ng c dân đ c s ng t t v i làng ngh trong lòng ượ ộ ố ư ượ ố
đô th .
(3) Gi m t l m t đ xây d ng trên đ t đô th ch y u còn t i đa 50% và kh ng ch ỷ ệ ế ế
t ng cao t i đa là 5 t ng (tính t c t m t đ ng vào nhà), ngo i tr nh ng “công trình ừ ố ườ
đi m nh n, công trình cao t ng” (có t ng cao trên 5 t ng). Đi u này d n đ n m c tiêu ẫ ế
phát tri n đô th h ng v các vùng ngo i vi, đ gi m áp l c cho các khu trung tâm ị ướ
không tr thành nh ng “khu đô th nén” trong lòng thành ph ;ở ữ
(4) Ki m soát gia tăng dân s th ng trú, chú tr ng phát tri n ngu n nhân l c ch t ố ườ
l ng cao do tăng c h c và thu hút du khách, đ đ m b o đ ng l c phát tri n kinh t ượ ơ ọ ể ả ế
b n v ng cho m t thành ph du l ch n i ti ng trong n c và qu c t - nh TP Đà L t; ế ướ ố ế ư
(5) Có l trình thích h p đ đ xu t m r ng ranh gi i đô th , nâng h ng đô th , sau khi ở ộ
đã ti n hành xây d ng, nâng c p ch t l ng h t ng đô th t i các khu nông thôn ế ư ạ ầ ị ạ
giáp c n v i ranh gi i đô th , đ đ đi u ki n và tiêu chí h i nh p v i b c phát tri n ể ủ ướ
c a TP Đà L t…ủ ạ
Đ i v i các đô th v tinh c a TP Đà L t: ị ệ
(1) Quy ho ch xây d ng các khu v c d án có quy mô l n, các công trình c p vùng ự ự
ho c qu c gia, t i các đô th v tinh đ kéo giãn c dân TP Đà L t và du khách đ n ị ệ ư ế
tham quan, th h ng, nh m góp ph n t o s c h p d n khám phá vùng đ t m i và ụ ưở
đ ng l c phát tri n kinh t đô th cho các huy n giáp ranh;ộ ự ế
(2) Xây d ng các ch tiêu quy ho ch ki n trúc (m t đ xây d ng, t ng cao) u th h n ế ư ế ơ
TP Đà L t, t o s c h p d n các nhà đ u t chi n l c quan tâm đ n vùng đ t m i;ạ ạ ầ ư ế ượ ế
(3) Hình thành và phát tri n đ ng b các tuy n đ ng giao thông đ i ngo i, m r ng ế ườ ở ộ
l gi i qu c l , t nh l , k t n i v i đ ng cao t c, quy ho ch phát tri n các lo i hình ộ ớ ế ố ớ ườ
ph ng ti n giao thông xanh (xe đi n) và hi n đ i (tramway), nh m k t n i giao ươ ế ố
th ng thu n l i gi a TP Đà L t và các đô th v tinh, v i h th ng các thành ph l n ươ ố ớ
c p t nh và qu c gia;ấ ỉ
(4) Xây d ng các khu dân c ki u m u t i vùng nông thôn; hình thành mô hình “làng ư ể ẫ ạ
đô th xanh”, v i gi i pháp quy ho ch tinh t g n du l ch và canh nông, đ ng b h ế ắ ộ ệ
th ng h t ng k thu t và h t ng xã h i, k t n i v i các khu v c s n xu t nông ạ ầ ế
nghi p, t i các vùng giáp ranh (vùng đ m) gi a nông thôn v i TP Đà L t…ệ ạ
4
K tế
Trong xu th phát tri n hi n nay, v n đ phát tri n đô th b n v ng theo h ng tăng ế ể ề ể ướ
tr ng xanh c n có nhi u gi i pháp mang tính vĩ mô h n đ đ m b o cân b ng phát ưở ơ ể ả
tri n đô th và nông thôn. Bài h c kinh nghi m c a t nh Lâm Đ ng qua các gi i pháp ủ ỉ
cân b ng, phát tri n gi a đô th và nông thôn đ c khái quát là: ể ữ ượ
(1) V n đ v quy ho ch, t ch c không gian đô th c n nhìn nh n xu h ng phát ị ầ ướ
tri n c a khu v c nông thôn đ t trong bài toán v mô hình phát tri n không gian đô th ể ủ
giai đo n sau này.
(2) Đ nh hình m t h th ng đô th v tinh đ chia s vai trò, ch c năng cho các đô th ị ệ
trung tâm.
(3) Phát tri n mô hình “Làng đô th xanh” đ i v i các khu v c giáp ranh đô th , các khu ố ớ
v c n m gi a các đô th v tinh t o s k t n i và đ nh h ng phát tri n cho c khu ị ệ ự ế ướ
v c đô th và khu v c nông thôn.ự ị
(4) V n đ quy ho ch nông thôn m i và đ u t phát tri n khu v c nông thôn c n tính ề ạ ư ể ự
toán, ti p c n các tiêu chí đô th trong quá trình t ch c th c hi n...ế ứ ự ệ
T nh Lâm Đ ng đã ph i h p cùng B Xây d ng t ch c H i th o khoa h c chuyên đ ố ợ
v mô hình “Làng đô th xanh”, nh ng k t qu h i th o v n ch là đ nh h ng và ư ế ả ộ ướ
nghiên c u h c thu t, do ch a xác đ nh đ c mô hình c th t các n c đ ch n l c ư ượ ể ừ ướ
cho TP Đà L t. Do v y, công tác l p quy ho ch xây d ng mô hình “ạ ậ Làng đô th xanh
hi n nay c n tích h p nhi u ý ki n chuyên gia, nh ng nhà qu n lý và khoa h c có t m ợ ề ế
nhìn chi n l c và kinh nghi m th c ti n, đ c bi t là s th ng nh t c a nhi u ngành ế ượ ấ ủ
5
ch c năng t Trung ng đ n Đ a ph ng... đ tr thành m t mô hình th c s thuy t ươ ế ươ ể ở ế
ph c, mang tính đi n hình đi đ u cho c n c. ướ
6
thông tin tài liệu
Giải pháp cân bằng giữa phát triển đô thị và nông thôn đối với TP Đà Lạt Trong xu thế phát triển chung, các cấp Chính quyền thường chú trọng đến tốc độ và mức tăng trưởng về kinh tế, nhưng chưa lường đến khoảng cách “chồng lấn” giữa 2 cực đô thị và nông thôn trong cùng một địa bàn thuộc cấp huyện / thành phố (TP) đang quản lý. Điều đó dẫn đến: Đô thị ngày càng phát triển nhanh, đến độ thiếu kiểm soát và trở thành một “đô thị nén” với nhiều căn bệnh đô thị mãn tính; còn khu vực nông thôn đang hướng về xu thế “đô thị hóa”, xem đó như một mục tiêu và đích đến của sự phát triển. Bài viết này thử đưa ra giải pháp – mang tính định hướng, không chỉ riêng cho TP Đà Lạt, mà mở rộng cho các huyện, thành phố khác trong tỉnh Lâm Đồng và cả nước (nếu phù hợp); nhất là khi tỉnh Lâm Đồng đang triển khai thí điểm chương trình “Làng đô thị xanh” đầu tiên của cả nước – tại TP Đà Lạt. Vai trò quy hoạch xây dựng và nhiệm vụ phát triển kinh tế vùng Do chiến lược phát triển kinh tế của TP Đà Lạt trong suốt quá trình hình thành và phát triển, nên TP Đà Lạt trở thành nơi tập hợp (đầu vào) và chuyển giao (đầu ra) các sản phẩm nông nghiệp truyền thống từ các địa phương trong vùng phụ cận (như: cây, hoa, củ, quả, trà, cà phê, bò sữa…), tạo thành thế mạnh về kinh tế nông nghiệp xuất khẩu cho đô thị.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×