DANH MỤC TÀI LIỆU
Giáo trình kế toán quản trị của Đại học Đông Á
1
TR NG Đ I H C ĐÔNG ÁƯỜ Ạ Ọ
KHOA K TOÁN – TÀI CHÍNH
GIÁO TRÌNH
K TOÁN QU N TR Ả Ị
Gi ng viên: Ths.Nguy n Th Thanh Vân ễ ị
Đà N ng, năm 2010
Ch ng 1:ươ T NG QUAN K TOÁN QU N TR Ả Ị
* M c tiêu h c t p ọ ậ
- N m đ c các m c tiêu c a c a m t t ch c và gi i thích đ c các ch c năng ượ ộ ổ ượ
c a nhà qu n lý. ủ ả
- Li t kê và gi i thích đ c các m c tiêu c a k toán qu n tr . ượ ủ ế
- Gi i thích nh ng đi m khác bi t gi a k toán qu n tr và k toán tài chính. ữ ế ế
- N m đ c các n i dung c a k toán qu n tr . ượ ủ ế
- N m đ c các nhân t thúc đ y s phát tri n c a k toán qu n tr ượ ẩ ự ế .
K toán qu n tr trong doanh nghi p là m t b ph n quan tr ng c a h th ng thôngế ộ ộ ệ ố
tin, đ c hình thành thích ng v i yêu c u c a n n kinh t th tr ng. Trong ch ngượ ế ị ư ươ
này, đ nghiên c u nh ng v n đ t ng quan chúng ta b t đ u t vi c xem xét b n ch t ứ ữ ấ
c a k toán qu n tr , qua đó nghiên c u ch c năng vai trò cũng nh đ i t ng ế ư ố ượ
ph ng pháp c a k toán qu n tr .ươ ủ ế
1.1. H th ng thông tin k toán doanh nghi p trong n n kinh t th tr ng: ế ế ị ườ
Vi c nghiên c u k toán qu n tr đ c xem xét t quan đi m c a h th ng thông tin ế ị ượ
k toán trong doanh nghi p. Nghiên c u các thông tin cung c p cho vi c ra quy t đ nhế ế ị
trong n i b doanh nghi p cho phép làm đ c ch c năng, vai trò c a k toán qu n trộ ộ ượ ế
nh m th hi n b n ch t c a k toán qu n tr trong doanh nghi p. ấ ủ ế
1.1.1. K toán – m t h th ng thông tin qu n lý doanh nghi p:ế ộ ệ ố
H th ng ệ ố m t t ng th bao g m nhi u b ph n khác nhau m i quan h tácộ ổ
đ ng qua l i v i nhau, đ c s p x p theo m t trình t nh t đ nh nh m t o thành m t ạ ớ ượ ế ấ ị
ch nh th th ng nh t, có kh năng th c hi n m t s ch c năng ho c m c tiêu nh t đ nh. ộ ố
V i ý nghĩa đó, doanh nghi p m t h th ng n u xem xét theo ch c năng ho t ộ ệ ố ế
đ ng. Nó bao g m:ộ ồ
- H th ng quy t đ nh.ệ ố ế ị
- H th ng tác nghi p.ệ ố
- H th ng thông tin.ệ ố
Trong đó, h th ng thông tin th c hi n m i liên h gi a h th ng tác nghi p hệ ố ệ ữ ệ ố
th ng quy t đ nh, đ m b o chúng v n hành m t cách thu n ti n đ đ t đ c m c tiêu đ ế ể ạ ượ
ra. Bên c nh đó, h th ng thông tin c a doanh nghi p còn ch c năng thu th p trao ệ ố
đ i thông tin n i b v i môi tr ng bên ngoài. ộ ớ ườ
H th ng thông tin trong doanh nghi p đ c phân thành các phân h thông tin theoệ ố ượ
t ng lĩnh v c, t ng ch c năng qu n nh m cung c p thông tin tr giúp cho quá trình ra ự ừ
quy t đ nh m i lĩnh v c, m i b ph n. Trong m t doanh nghi p, h th ng thông tinế ị ở ỗ ỗ ộ ệ ố
th ng đ c t ch c thành các h th ng con sau đây:ườ ượ ổ
- H th ng thông tin th tr ng. ị ườ
- H th ng thông tin s n xu t.ệ ố
2
- H th ng thông tin tài chính.ệ ố
- H th ng thông tin nhân s .ệ ố
- H th ng thông tin k toán.ệ ố ế
V y, K toánế m t h th ng tin con c a h th ng thông tin toàn doanh nghi p.ộ ệ ố ệ ố
quan h qua l i v i các h th ng thông tin con khác. Trong khi k toán quá trình ạ ớ ệ ố ế
theo dõi, thu th p, x nh m cung c p thông tin v tình hình s bi n đ ng c a toàn ự ế
b tài s n trong doanh nghi p thì các h th ng thông tin trên s tham gia cung c p d li u ữ ệ
đ u vào cho h th ng thông tin k toán. H th ng thông tin k toán trách nhi m x ệ ố ế ệ ố ế
thành các thông tin ph c v cho công tác qu n lý. ụ ụ
1.1.2. K toán qu n tr - h th ng con c a h th ng k toán:ế ệ ố ệ ố ế
Theo cách nghiên c u trên, k toán ch m t trong s nhi u h th ng thông tinứ ở ế
khác. Nh ng h th ng thông tin k toán không ch cung c p hình nh c a doanh nghi pư ệ ố ế
cho n ngoài còn ph i đ c s d ng nh m t công c qu n tr n i b . Trong quá ượ ử ụ ư ị ộ
trình này, thông tin ph i đ c c u trúc ti p t c x đ thành l p các báo cáo theo yêuả ượ ế ụ
c u qu n lý. Trong m i tr ng h p, ph i phân bi t báo cáo bên ngoài và báo cáo n i b ườ ộ ộ
ch nh v y các thông tin k toán m i th đ c s d ng hi u qu . Tính t t y u trong ư ậ ế ể ượ ử ụ ế
vi c qu n công khai m t c a các lo i báo cáo này hình thành nên hai lo i k toán: ậ ủ ế
đó là k toán tài chínhếk toán qu n trế ả ị.
1.1.2.1. K toán tài chínhế (Financial Accounting) b ph n k toán cung c p thôngộ ậ ế
tin ch y u cho nh ng ng i ngoài doanh nghi p bao g m : ng i ch s h u, ngân hàng, ế ườ ườ ủ ở
nhà đ u t , ch n , khách hàng t t c nh ng ai quan tâm đ n doanh nghi p. Nh ng ư ủ ợ ế
ng i này ti p nh n thông tin qua các báo cáo tài chính nh : B ng cân đ i k toán, báoườ ế ư ố ế
cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh, báo cáo l u chuy n ti n t , thuy t minh báo cáo tàiế ư ề ệ ế
chính.
M c tiêu c a k toán tài chính là cung c p cho ng i ngoài doanh nghi p b c tranh ủ ế ườ
t ng th v tình hình tài chính c a doanh nghi p. Qua đó, ng i ngoài doanh nghi p ể ề ườ
th ra các quy t đ nh liên quan đ n vi c đ u t và tr c p tài chính. ế ế ư ợ ấ
1.1.2.2. K toán qu n trế ả ị (Management Accounting) b ph n k toán cung c pộ ậ ế
thông tin cho nh ng nhà qu n lý t i doanh nghi p thông qua các báo cáo k toán n i b . ế ộ ộ
Khái ni m v K toán qu n tr đ c Hi p h i k toán M đ nh nghĩa: “là quá trình ế ị ượ ế ỹ ị
đ nh d ng, đo l ng, t ng h p, phân tích, l p báo bi u, gi i trình thông đ t các s li u ườ ố ệ
tài chính phi tài chính cho ban qu n tr đ l p k ho ch, theo dõi vi c th c hi n k ể ậ ế ế
ho ch trong ph m vi n i b m t doanh nghi p, đ m b o vi c s d ng có hi u qu các tài ộ ộ ộ
s n và qu n lý ch t ch các tài s n này.” ặ ẽ
Do nhu c u thông tin n i b r t đa d ng trong các lo i hình doanh nghi p n báo ộ ấ
cáo n i b do k toán qu n tr cung c p không mang tính tiêu chu n nh o cáo tài chính.ộ ộ ế ư
K toán qu n tr đ t tr ng tâm gi i quy t các v n đ qu n tr c a doanh nghi p. v y,ế ả ị ế ả ị
k toán qu n tr ph i thi t k các thông tin k toán sao cho nhà qu n tr th dùng vàoế ế ế ế
vi c th c hi n các ch c năng qu n tr .ệ ự ệ
Nh v y, k toán tài chính nh m cung c p thông tin công khai đ n ng i mangư ậ ế ế ườ
ph ng ti n tài chính, trong khi đó k toán qu n tr nh m t o các thông tin ph c v ng iươ ế ụ ụ ườ
làm công vi c qu n tr n i b . ị ộ
3
1.1.3. Phân bi t k toán tài chính và k toán qu n tr :ệ ế ế
1.1.3.1. Nh ng đi m khác nhau gi a k toán tài chính và k toán qu n tr : ữ ế ế
a. Đ i t ng s d ng thông tin k toán: ượ ử ụ ế
Đ i v i k toán tài chính, ng i s d ng thông tin ch y u ng i ngoài doanh ế ườ ử ụ ủ ế ườ
nghi p nh : ngân hàng, nhà cung c p, nhà đ u t , các c quan qu n nhà n c, ng i ư ầ ư ơ ướ ườ
lao đ ng… Do v y, doanh nghi p không c n bi t chính xác ai c n, vào lúc nào. Trong khi ầ ế
đó, đ i t ng s d ng thông tin c a k toán qu n tr các nhà qu n t i doanh nghi p. ượ ử ụ ế
Do v y, ng i cung c p thông tin bi t r t rõ ai c n thông tin gì và c n lúc nào. ườ ế ấ
b. M c đích:
K toán tài chính đ c t ch c nh m l p ra các o cáo tài chính, đ t tr ng tâmế ượ ổ
đ n vi c cung c p thông tin cho nh ng nhân t ch c bên ngoài doanh nghi p. Khiế ổ ứ
báo cáo tài chính l p xong thì m c đích c a k toán tài chính cũng hoàn thành. K toán ủ ế ế
qu n tr không ch cung c p thông tin qua các báo cáo n i b còn tham gia vào công tác ộ ộ
qu n tr doanh nghi p, t vi c l p k ho ch đ n đi u hành, ki m tra, đánh giá và ra quy t ệ ậ ế ế ế
đ nh.
c. Tuân th theo các nguyên t c k toán chung đã đ c ch p nh n: ắ ế ượ
K toán tài chính ph i tuân th theo các nguyên t c k toán chung đã đ c ch pế ắ ế ượ
nh n nh m đ m b o thông tin trên các báo cáo tài chính khi công b ra bên ngoài đ t đ c ằ ả ả ượ
tính so sánh có th d dàng tòm th y ngu n g c c a nó. Do v y, khi báo cáo tài chínhể ễ
công khai ra bên ngoài c n đ c c quan ki m toán đ c l p ki m toán nh m đ m b o s ượ ơ ậ ể ằ ả ả
tin c y c a các s li u k toán trên các báo cáo tài chính. ố ệ ế
Trong khi đó, k toán qu n tr ch y u ph c v các nhà qu n đ ra quy t đ nhế ủ ế ế
nên thông tin này r t t do. th , k toán qu n tr không nh t thi t tuân th theo cácấ ự ế ế ế
nguyên t c k toán. Thông tin thình th c các báo cáo k toán qu n tr luôn thay đ i, tùyắ ế ế
thu c vào d ng quy t đ nh mong mu n c a nhà qu n lý. Các nhà qu n th s ế ể ử
d ng nhi u k thu t k toán qu n tr đ tr giúp khi ra quy t đ nh. ế ị ể ế
d. Đ c đi m c a thông tin k toán:ặ ể ủ ế
Thông tin c a k toán tài chính ph n ánh nh ng s ki n kinh t tài chính đã x y ế ự ệ ế
ra, còn thông tin k toán qu n tr ph n ánh nh ng s ki n đã đang và s p x y ra. Nh v y,ế ị ả ắ ả ư
ch ng t k toán nh ng b ng ch ng l ch s không th thi u đ i v i k toán tài chính;ứ ừ ế ứ ị ế ế
nh ng không b t bu c đ i v i k toán qu n tr . Đi u này d n đ n thông tin k toán qu nư ế ả ế ế ả
tr chú tr ng đ n tính linh ho t k p th i. Trong khi thông tin k toán tài chính ph i chú ế ị ờ ế
tr ng đ n tính khách quan, chính xác. Thông tin k toán tài chính th hi n d i hình thái ế ế ể ệ ướ
giá tr còn thông tin k toán qu n tr không ch th hi n d i hình thái giá tr còn d i ế ỉ ể ệ ướ ướ
hình thái hi n v t ho c các hình thái phi ti n t . ề ệ
e. T n s báo cáo và th i gian báo cáo:ầ ố
Báo cáo tài chính cung c p cho ng i ngoài theo th i gian đã quy đ nh, th ng ườ ị ườ
đinh kỳ vào cu i quý cu i năm. Ng c l i, k toán qu n tr cung c p thông tin th ng ượ ạ ế ườ
xuyên, liên t c vaod b t kỳ th i đi m nào tùy thu c yêu c u c a nhà qu n lý: đ t xu t, ầ ủ
hàng ngày, hàng tu n, hàng tháng…
f. Ph m vi báo cáo:
4
9
Báo cáo i chính ph n ánh ho t đ ng kinh doanh tài chính c a toàn doanh ạ ộ
nghi p. các công ty đa qu c gia, báo cáo tài chính còn th hi n ho t đ ng theo t ng khuệ Ở
v c, t ng vùng. Ng c l i, báo cáo k toán qu n tr th ng ph n ánh m t m t, m t ph n ượ ạ ế ườ
c a ho t đ ng kinh doanh doanh nghi p. K toán qu n tr th g n li n v i phân c p ế ế ắ
qu n lý trong doanh nghi p.ả ệ
g. Tính pháp lý c a vi c t ch c k toán tài chính và k toán qu n tr : ệ ổ ế ế
Do k toán tài chinh cung c p báo cáo tài chính cho ng i bên ngoài nên k toánế ườ ế
tài chính ph i đ c chu n hóa tính pháp l nh cao. Nghĩa m i doanh nghi p đ uả ượ
ph i t ch c b ph n k toán tài chính công khai các báo cáo tài chính ra bên ngoài.ả ổ ế
Trong khi đó, k toán qu n tr đ c t ch c tùy thu c vào yêu c u c a qu n khế ị ượ
năng c a b ph n k toán doanh nghi p, do v y các thông tin này không c n thi t ph iủ ộ ế ế
chu n hóa và có th có đ n v không t ch c b ph n này trong n i b doanh nghi p. ơ ị ộ ậ
1.1.3.2. Nh ng đi m t ng đ ng gi a k toán tài chính và k toán qu n tr : ươ ữ ế ế
C hai đ u chung m c đích cung c p thông tin. M i lo i k toán tài chính, k toán ạ ế ế
qu n tr ch h con trong h th ng thông tin doanh nghi p. C hai b phân k toán đ u ệ ố ế
m i liên h trách nhi m c a b ph n s d ng phân tích thông tin. K toán tài chính ử ụ ế
quan m đ n trách nhi m đ i v i ng i bên ngoài, còn k toán qu n tr quan tâm đ nế ố ớ ườ ế ế
trách nhi m trong doanh nghi p. S quan tâm này còn liên quan đ n t ng nhân, phòng ế ừ
ban, t đ i đ tăng c ng công rác ki m soát chi phí. Do v y, khi bàn đ n k toán qu nổ ộ ườ ế ế
tr , chúng ta th ng g p quan đi m k toán trách nhi m. ườ ể ế
C hai đ u d a vào h th ng ghi chép ban đ u k toán, t c d a vào ngu n s ệ ố ế
li u ban đ u th ng nh t đ x lý thông tin theo nh ng đ c thù riêng c a mình. S r t lãng ẽ ấ
phí n u doanh nghi p xây d ng hai h th ng thu th p d li u khác nhau. V i h th ng ghiế ữ ệ
chép ban đ u này, k toán i chính s s d ng đ l p báo cáo tài chính cho bên ngoài. ế ể ậ
Ng c l i, k toán qu n tr s d ng đ l p báo cáo n i b .ượ ế ể ậ
1.2. Ch c năng, nhi m v và vai trò c a k toán qu n tr : ủ ế
1.2.1. Ch c năng c a k toán qu n tr : ủ ế
Đ đ m nh n đ c vai trò cung c p thông tin cho nhà qu n tr , k toán qu n tr các ượ ả ị ế ả ị
ch c năng sau:
Phân tích cách ng x c a chi phí ử ủ
Phân tích cách ng x chi phí m t n i dung c b n c a qu n tr chi phí. Không ơ ả
th d toán, ho ch đ nh, cũng nh ki m tra ki m soát chi phí không bi t đ cể ự ư ế
đi m phân lo i chi phí m t cách c th . th d ao b n ch t, n i dung, công ể ự
d ng, kinh t c a chi phí, cũng nh th d a vào hành v , ng x , đ c đi m ki m ế ư ị ứ
soát, m i quan h gi a chi phí v i các ph ng pháp k toán đ phân lo i chi phí… ệ ữ ươ ế
Trong đó, vi c phân lo i chi phí theo hành vi ng x c a chi phí là ngu n g c phát sinh ử ủ
c a k toán qu n tr , t t c các ch c năng c a k toán qu n tr ch th đ c th c ế ả ị ế ả ị ượ
hi n nghi n c u m t cách đ y đ sau khi ch c năng này đ c th c hi n m t cách ệ ứ ượ
đ y đ .ầ ủ
L p d toán và truy n đ t thông tin:ậ ự ề ạ
5
Đ s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p có th ti n hành m t cách th ng xuyên,ể ả ế ư
liên t c, các doanh nghi p ph i thi t l p k ho ch. M i ho t đ ng c a doanh nghi p ế ậ ế
ph i đ c ti n hành theo k ho ch ng n h n, trung h n, dài h n đã đ c xây d ng.ả ượ ế ế ượ
Trong đó vi c l p d toán chi phí gi vai trò h t s c quan tr ng vì: ế ứ
- D toán c s đ nh h ng ch đ o m i ho t đ ng kinh doanh cũng nh ph i ơ ở ướ ư
h p các ch ng trình hành đ ng các b ph n. ươ ộ ậ
- D toán c s đ ki m tra ki m soát các n i dung chi phí cũng nh nhi m v ơ ở ư
c a t ng b ph n.ủ ừ
Th c hi n ch c năng này, k toán qu n tr ph i t ch c vi c thu th p thông tin c n ế ả ổ
thi t đ l p d toán g m thông tin v t ch c, v đ nh m c, v chi phí tiêu chu n, cácế ể ậ
thông tin k toán tài chính, th ng cũng nh k thu t tính toán, c tính ph c v choế ư ỹ ướ
vi c l p d toán doanh nghi p.ệ ậ
Ki m tra, đánh giá và c đ ng: ổ ộ
K toán qu n tr nhi m v th c hi n vi c ki m tra, ki m soát ho t đ ng kinhế ệ ụ ệ ệ
doanh t tr c, trong và sau quá trình ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p.ừ ướ
Ki m traquá trình so sánh k t qu th c hi n v i d toán đ c l p nh m đi u chính d ế ượ ậ
toán đánh giá vi c th c hi n. Thông qua k t qu so sánh cho th y s khác nhau gi a ế ấ ự
th c hi n v i d toán đã l p, tìm ra các nguyên nhân nh h ng đ th đi u ch nh quá ớ ự ưở ể ề
trình th c hi n cũng nh đánh giá đ c k t qu , thành tích c a t ng nhân, b ph n. ư ượ ế ủ ừ
Trên c s đó, các nhà lãnh đ o m i th các b ph n h tr , c đ ng đ n các nhânơ ở ế
viên, các b ph n trong doanh nghi p.ộ ậ
Vi c ki m tra, ki m soát c a k toán qu n tr đ c th c hi n thông qua h th ng ế ị ượ
ki m soát n i b , các quy đ nh qu n n i b c a doanh nghi p. đ c th c hi n qua ộ ủ ượ
vi c phân công, phân c p qu n cũng nh trách nhi m qu n c a t ng b ph n, t ng ư ủ ừ
t , đ i, t ng khâu c a công vi c.ổ ộ
H tr ra quy t đ nh:ỗ ợ ế
Ra quy t đ nh m t công vi c th ng xuyên nh h ng đ n m i ho t đ ng c aế ị ườ ưở ế ạ ộ
doanh nghi p. Quá trình này r t c n các thông tin c th t nhi u ngu n thông tin, trong ể ừ
đó ch y u là thông tin c a k toán mà c th là k toán qu n tr . ủ ế ế ế
Các doanh nghi p th ng đ angs tr c nhi u ph ng án khác nhau. M i ph ngệ ườ ư ướ ươ ỗ ươ
án g n v i m i tình hu ng, v i s l ng, ch ng lo i, các kho n m c chi phí, thu nh p ố ượ
khác nhau, đòi h i k toán qu n tr ph i đ c t ch c đ có th cung c p thông tin c th ế ượ ổ
này. V i ch c năng này k toán qu n tr ph i công c thích h p giúp các nhà qu n tr ế ả ị ả ị
phân bi t đ c các thông tin thích h p không thích h p cho t ng ph ng án. Vi c nàyệ ượ ươ
giúp các nhà qu n tr t p trung o các v n đ chính c n gi i quy t, gi m th i gian ra ị ậ ế
quy t đ nh m i đáp ng đ c xu th canh tranh gay g t, thay đ i liên t c hi n nay.ế ị ượ ế
1.2.2. S c n thi t c a k toán qu n tr vi t Nam: ế ế ị ở
các n c theo n n kinh t th tr ng, vai trò c a k toán qu n tr ngày càng đ c ướ ế ị ườ ế ượ
m r ng. nh ng do ch y u d n đ n s hình thành phát tri n c a k toán qu nở ộ ế ế ế
tr nh sau:ị ư
6
thông tin tài liệu
Chương 1: TỔNG QUAN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ * Mục tiêu học tập - Nắm được các mục tiêu của của một tổ chức và giải thích được các chức năng của nhà quản lý. - Liệt kê và giải thích được các mục tiêu của kế toán quản trị. - Giải thích những điểm khác biệt giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính. - Nắm được các nội dung của kế toán quản trị. - Nắm được các nhân tố thúc đẩy sự phát triển của kế toán quản trị. Kế toán quản trị trong doanh nghiệp là một bộ phận quan trọng của hệ thống thông tin, được hình thành và thích ứng với yêu cầu của nền kinh tế thị trường. Trong chương này, để nghiên cứu những vấn đề tổng quan chúng ta bắt đầu từ việc xem xét bản chất của kế toán quản trị, qua đó nghiên cứu chức năng và vai trò cũng như đối tượng và phương pháp của kế toán quản trị.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×