DANH MỤC TÀI LIỆU
GIỚI THIỆU VÀ TÍNH TOÁN BỘ BIẾN ĐỔI VÀ XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN
TRƯỜNG………………
KHOA……………..
BÁO CÁO TT NGHIP
ĐỀ TÀI:
Thiết kế b khi
động động cơ không
đồng b 3 pha
Đ án ttnghip Thiết kế b khi động động cơ khôngđồng b ba
pha
Sinh viên : Trn th Phương Hin – Lp TĐH – K7 1
Thiết kế b khi động động cơ không đồng b ba pha
Đề bài bao gm 3 chương :
CHƯƠNG I: GII THIU V ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B
CHƯƠNG II: GII THIU VÀ TÍNH TOÁN B BIN ĐỔI.
CHƯƠNG III: XÂY DNG VÀ THIT K MCH ĐIU KHIN.
CHƯƠNG I:
GII THIU CHUNG V ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B
I- GII THIU CHUNG V ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG B .
1. Gii thiu chung :
Động cơ không đồng b là máy đin xoay chiu, có tc độ rôto khác
tc độ stato . T trường quay có th là 1 pha , 2 pha hoc 3 pha, tu thuc
vào cu to dây qun stato là 1 pha, 2 pha hoc 3 pha. Theo cu to dây
qun rôto , động cơ không đồng b được chia làm 2 loi: Rôto lng sóc và
rôto dây qun động cơ không đồng b lng sóc có cu to đơn gin, vn
hành và bo qun d dàng , độ tin cy cao , giá thành r , nên được ng
dng rng rãi trong thc tế. Động cơ không đồng b rôto dây qun có cu
to phc tp vn hành và bo qun khó hơn, độ tin cây kém hơn, giá thành
cao hơn nhưng nó có ưu đim là có th đưa đin tr ph ngoài vào để
ci thin tính năng m máy và điu chnh . Tc độ do đó nó không được
s dng cho nhng nơi nào có cu dao v m máy v điu chnh tc độ
động cơ lng sóc không đáp ng được.
Đ án ttnghip Thiết kế b khi động động cơ khôngđồng b ba
pha
Sinh viên : Trn th Phương Hin – Lp TĐH – K7 2
Tuy nhiên động cơ không đồng b có nhược đim là điu chnh tc
độ và khng chế các quá trình quá độ khó khăn riêng vi động cơ rôto
lng sóc , các ch tiêu không đồng b.
2. Cu to
2.1. Phn tĩnh ( Stato)
Trên stato có v, lõi st và dây qun.
a/ V máy:
V có tác dng c định lõi st và dây qun, không dùng để làm
mch dn t. Thân v máy làm bng gang . Đối vi máy có P tương đối
ln ( 1000kw) thường dùng tm kim loi làm thành v.
b/ Lõi st.
Lõi st là phn dn t, vì t thông đi qua lõi st là t thông quay nên
để gim tn hao, lõi st được làm bng lõi thép k thut đin dày 0,5 mm
ghép li. Khi đường kinh ngoài lõi st nh hơn 0,9mm . Thì dùng c tm
trên ghép li. Khi đường kính ngoài ln hơn 0,9mm thì phi dùng các tm
hình r qut ghép li :
(hình I.1).
Đ án ttnghip Thiết kế b khi động động cơ khôngđồng b ba
pha
Sinh viên : Trn th Phương Hin – Lp TĐH – K7 3
Mi lá thép k thut đin đều có ph sơn cách đin trên b mt để
gim tn hao do dòng đin máy gây nên.
Nếu lõi st ngn thì có th ghép thành khi , nếu lõi st dài thì ghép
thành tng thếp ngn , mi thếp t 6 - 8 cm đặt cách nhau 1 cm để thông
gió cho tt , mt trong ca lá thép có s rãnh để đặt dây qun.
c/ Dây qun
Dây qun stato được đặt vào các rãnh ca lõi st và được cách đin
tt vi lõi st.
2.2. Phn quay Rôto.
Có 2 b phân chính: Lõi st và dây qun.
a/ Lõi st.
Lõi st dùng là các lá thép k thut như stato , lõi st được ép trc
tiếp trên trc động cơ hoc lên mt giá roto ca động cơ phía ngoài ca lá
thép có s rãnh để đặt dây qun.
b/ Dây qun to
Phân làm 2 loi chính: Loi rôto kiu dây qun và loi roto kiu
lng sóc.
- Loi rôto kiu dây qun: Roto có dây qun ging dây qun stato.
Trong động cơ c trung bình tr lên thường dùng dây qun kiu sóng 2
lp vì bt được nhng dây đầu ni kết cu ca dây qun trên rôto cht
ch. Trong máy đin c nh thường đồng tâm mt lp. Dây qun 3 pha
ca roto thường đấu hình sao còn ba đầu kia được ni vào ba rãnh trượt
Đ án ttnghip Thiết kế b khi động động cơ khôngđồng b ba
pha
Sinh viên : Trn th Phương Hin – Lp TĐH – K7 4
thường làm bng đồng đặt c định mt đầu trc và thông qua chi than
có th đấu vi mch da? Bên ngoài . Đặc bit ca roto kiu dây qun là
có th thông qua chi than đưa đin tr ph vào mch đin roto để ci
thin h s công sut ca máy khi máy làm vic bình thường. Dây qun
roto được ni ngn mch.
- Loi roto kiu lng sóc , kết cu ca loi dây qun này rt khác,
vi dây qun stato trong mi rãnh ca lõi st roto đặt vào thanh dn bng
đồng hay nhôm dài ra khi lõi st và được ni tt li hai đầu bng 2
vành ngn mch bng đồng hay nhôm làm thành mt cái lng gi là lng
sóc.
Dây qun rôto lng sóc không cách đin vi lõi st . Để ci thin
tính năng m máy trong máy công sut ln. Rãnh roto có th làm thành
dng rãnh sâu hoc làm thành hai rãnh lng sóc kín trong máy có công
sut nh , rãnh rôto thường được làm chéo đi mt góc so vi tâm trc.
2.3. Khe h.
Vì rôto là mt khi tròn nên khe h đầu . Khe h trong động cơ không
đồngb rt nh ( t 0,2 ÷ 1 mm ) . để hn chế dòng đin t hoá ly t lưới
lên và như vy mi có th làmcho h s công sut ca máy cao hơn.
II- NGUYÊN LÝ LÀM VIC CA ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA.
Sau khi ni thông cun dây stato vi ngun đin 3 pha , thì s sn
sinh ra t trường quay.
Nếu t trường quay theo chiu kim đồng h thì theo quya tc bàn
tay phi dây dn ca roto phía cc N ct t trường , dòng đin cm ng
đi theo chiu xuyên t mt giy ra. Dây dn này chu tác dng ca lc đó
s làm cho roto quay theo chiu kim đồng h . Tương t như vy phía
cc S , roto chu tác dng ca lc cũng quay theo chiu kim đồng h . Các
Đ án ttnghip Thiết kế b khi động động cơ khôngđồng b ba
pha
Sinh viên : Trn th Phương Hin – Lp TĐH – K7 5
lc đin t đó to thành mt mômen đin t đối vi trc quay, do đó làm
cho rôt quay theo chiu quay cu t trường quay.
Tc độ quay ca N2 ca roto luôn luôn nh hơn tc độ quay ca n1
ca t trường quay ( tc độ quay đồng b ). Nếu tc độ quay ca roto đạt
đến tc độ quay đồng b thì không còn có s chuyn động tương đối gia
nó và t trường na. Dây đin ca rôto s không ct đường sc do đó sc
đin động cm ng , dòng đin và momen đin t ca nó đều bng 0 . Do
đó ta thy roto luôn quay theo t trường quay vi tc độ n2 < n1 .
Nguyên lý làm vic ca động cơ không đồng b.
Ta gi động cơ không đồng b vì tc độ quay n2 ca roto không
bng tc độ quay đồng b ca trường quay ca roto .
Trong đó: n1 - n2 : Là hiu s tc độ quay ca động cơ KĐB.
T s gia hiu s tc độ quay vi tc độ quay đồng b gi là độ
trượt . Ký hiu là S :
1
21
n
nn
S
=
Khi động cơ KĐB 3 pha trng thái ph ti định mc thì độ trượt
ca nó rt bé ( 0,02 ÷ 0,06).
Sau khi ni thông cun dây stato ca động cơ KĐB vi ngun đin
xoay chiu 3 pha , qua tác dng ca t trường quay s truyn đin năng
cho rôto . Hin tượng này ging như t trường biến đổi xoay chiu trong
N
S
n1
F
n
thông tin tài liệu
Động cơ không đồng bộ là máy điện xoay chiều, có tốc độ rôto khác tốc độ stato . Từ trường quay có thể là 1 pha , 2 pha hoặc 3 pha, tuỳ thuộc vào cấu tạo dây quấn ở stato là 1 pha, 2 pha hoặc 3 pha. Theo cấu tạo dây quấn rôto , động cơ không đồng bộ được chia làm 2 loại: Rôto lồng sóc và rôto dây quấn động cơ không đồng bộ lồng sóc có cấu tạo đơn giản, vận hành và bảo quản dễ dàng , độ tin cậy cao , giá thành rẻ , nên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế. Động cơ không đồng bộ rôto dây quấn có cấu tạo phức tạp vận hành và bảo quản khó hơn, độ tin cây kém hơn, giá thành cao hơn nhưng nó có ưu điểm là có thể đưa điện trở phụ ở ngoài vào để cải thiện tính năng mở máy và điều chỉnh . Tốc độ do đó nó không được sử dụng cho những nơi nào có cầu dao về mở máy về điều chỉnh tốc độ mà động cơ lồng sóc không đáp ứng được.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×