DANH MỤC TÀI LIỆU
Hạch toán kế toán hàng gia công như thế nào?
H ch toán k toán hàng gia công nh th nào? ế ư ế
1. Cách h ch toán hàng g i đi gia công – nh n gia côngạ ử
a. Cách h ch toán hàng gia công theo Quy t đ nh 48 ế ị
– Cách h ch toán hàng xu t đi gia công (Bên thuê gia công):ạ ấ
+ Khi xu t kho hàng hoá đ a đi gia công, ch bi n: ư ế ế
N TK 154 – Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang ả ấ
Có các TK 152, 156.
+ Chi phí gia công, ch bi n hàng hoá:ế ế
N TK 154 – Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang ả ấ
N TK 133 – Thu GTGT đ c kh u tr (n u có) ế ượ ừ ế
Có các TK 111, 112, 331,…
+ Khi gia công xong nh p l i kho hàng hoá:ậ ạ
N TK 152, 156
Có TK 154 – Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang.ả ấ
– Cách h ch toán hàng nh n công (Bên nh n gia công): ậ ậ
+ Hàng hóa nh n gia công cho các DN khác ghi đ n vào Tài kho n 002 “V t t , ơ ậ ư
hàng hoá nh n gi h , nh n gia công”, (Tài kho n ngoài BCĐKT). ữ ộ
+ Khi nh n hàng đ gia côngậ ể
N TK 002: V t t hàng hóa nh n gia công, gi h ư ữ ộ
+ Khi xu t kho hàng đ gia công, ch bi n ho c tr l i đ n v giao hàng gia ế ế ả ạ ơ
công
Có TK 002: V t t hàng hóa nh n gia công, gi h ư ữ ộ
+ Khi xác đ nh doanh thu t s ti n gia công th c t đ c h ng ừ ố ế ượ ưở
N TK 111,112,131: S ti n thu đ c ố ề ượ
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung c p d ch vấ ị
Có TK 3331:Thu GTGT ph i n p (N u có)ế ả ộ ế
b. Cách h ch toán hàng gia công theo Thông t 200ạ ư
– Cách h ch toán hàng xu t đi gia công (Bên thuê gia công):ạ ấ
+ Khi xu t kho giao hàng đ gia công:ấ ể
N TK 154 – Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang ả ấ
Có các TK 152, 156.
+ Ghi nh n chi phí gia công hàng hoá và thu GTGT đ c kh u tr : ế ượ ấ ừ
N TK 154 – Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang ả ấ
N TK 133 – Thu GTGT đ c kh u tr (n u có) ế ượ ừ ế
1
Có các TK 111, 112, 331,…
+ Khi nh n l i hàng g i gia công ch bi n hoàn thành nh p kho, ghi:ậ ạ ế ế
N các TK 152, 156
Có TK 154 – Chi phí s n xu t, kinh doanh d dang.ả ấ
– Cách h ch toán hàng nh n công (Bên nh n gia công): ậ ậ
+ Khi nh n hàng đ gia công, DN ch đ ng theo dõi và ghi chép thông tin v ủ ộ
toàn b giá tr v t t , hàng hoá nh n gia công trong ph n thuy t minh BCTC. ị ậ ư ế
+ Khi xác đ nh doanh thu t s ti n gia công th c t đ c h ng, ghi: ừ ố ế ượ ưở
N các TK 111, 112, 131, …
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung c p d ch vấ ị
Có TK 3331 – Thu GTGT ph i n p (33311).ế ả ộ
2. Xu t hàng hóa có c n l p hóa đ n ch ng t ? ầ ậ ơ
– Căn c theo kho n 4 và 6 Đi u 5 c a Thông t liên t ch 64/2015/TTLT-BTC- ư ị
BCT-BCA-BQP quy đ nh:
” C s s n xu t, gia công hàng xu t kh u v n chuy n bán thành ph m, nguyên,ơ ở ả
nhiên, v t li u đ gia công l i t i c s gia công khác thì ph i có H p đ ng gia ơ ở
công l i kèm theo PXK kiêm v n chuy n n i b và L nh đi u đ ng.” ộ ộ
– Căn c theo Đi u 4 c a Thông t 219 quy đ nh Đ i t ng không ch u thu ư ố ượ ế
GTGT là nh ng hàng hóa chuy n kh u, quá c nh qua lãnh th Vi t Nam; ổ ệ hàng
t m nh p kh u, tái xu t kh u; hàng t m xu t kh u, tái nh p kh u; nguyên li u, ậ ẩ ậ ẩ
v t t nh p kh u đ s n xu t, gia công hàng hóa xu t kh u theo h p đ ng s n ư ể ả
xu t, gia công xu t kh u ký k t v i bên n c ngoài. ế ớ ướ
– Căn c theo Đi u 9 c a Thông t 219 Quy đ nh v Thu su t 0% ư ế ấ
nh ng hàng hóa gia công chuy n ti p theo quy đ nh c a pháp lu t th ng m i ể ế ậ ươ
v ho t đ ng mua, bán hàng hóa qu c t và các ho t đ ng đ i lý mua, bán, gia ạ ộ ế ạ ộ
công hàng hóa v i n c ngoài.ớ ướ
– Căn c theo Đi u 7 c a Thông t 219 Quy đ nh ư v giá tính thu GTGT ế đ i v iố ớ
gia công hàng hóa là giá gia công theo h p đ ng gia công ch a có thu GTGT, ợ ồ ư ế
bao g m c ti n công, chi phí v nhiên li u, đ ng l c, v t li u ph và chi phí ả ề
khác ph c v cho vi c gia công hàng hóa.ụ ụ
***Nh v y:ư ậ
– Bên g i đi gia công: Khi xu t hàng g i đi gia công DN ch c n l p PXK kiêm ỉ ầ
v n chuy n n i b và L nh đi u đ ng ể ộ ề ộ
– Bên nh n gia công: Khi xu t hàng gia công tr l i thì l p PKK ả ạ và ch xu t hóa ỉ ấ
2
đ n GTGT (ho c hóa đ n bán hàng) đ i v i ti n công gia công và ti n Nguyên ơ ơ ố ớ
v t li u, ph li u … ụ ệ
3
thông tin tài liệu
1. Cách hạch toán hàng gửi đi gia công – nhận gia công a. Cách hạch toán hàng gia công theo Quyết định 48 – Cách hạch toán hàng xuất đi gia công (Bên thuê gia công): + Khi xuất kho hàng hoá đưa đi gia công, chế biến: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Có các TK 152, 156. + Chi phí gia công, chế biến hàng hoá: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… + Khi gia công xong nhập lại kho hàng hoá: Nợ TK 152, 156 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang. – Cách hạch toán hàng nhận công (Bên nhận gia công): + Hàng hóa nhận gia công cho các DN khác ghi đơn vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công”, (Tài khoản ngoài BCĐKT). + Khi nhận hàng để gia công Nợ TK 002: Vật tư hàng hóa nhận gia công, giữ hộ + Khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công Có TK 002: Vật tư hàng hóa nhận gia công, giữ hộ + Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng Nợ TK 111,112,131: Số tiền thu được Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331:Thuế GTGT phải nộp (Nếu có) b. Cách hạch toán hàng gia công theo Thông tư 200 – Cách hạch toán hàng xuất đi gia công (Bên thuê gia công): + Khi xuất kho giao hàng để gia công: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có các TK 152, 156. + Ghi nhận chi phí gia công hàng hoá và thuế GTGT được khấu trừ: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,… + Khi nhận lại hàng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi: Nợ các TK 152, 156 Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Bạn đang xem: Hướng dẫn hạch toán kế toán hàng gia công – Cách hạch toán hàng nhận công (Bên nhận gia công): + Khi nhận hàng để gia công, DN chủ động theo dõi và ghi chép thông tin về toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công trong phần thuyết minh BCTC. + Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, … Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311). 2. Xuất hàng hóa có cần lập hóa đơn chứng từ? – Căn cứ theo khoản 4 và 6 Điều 5 của Thông tư liên tịch 64/2015/TTLT-BTC-BCT-BCA-BQP quy định: ” Cơ sở sản xuất, gia công hàng xuất khẩu vận chuyển bán thành phẩm, nguyên, nhiên, vật liệu để gia công lại tại cơ sở gia công khác thì phải có Hợp đồng gia công lại kèm theo PXK kiêm vận chuyển nội bộ và Lệnh điều động.” – Căn cứ theo Điều 4 của Thông tư 219 quy định Đối tượng không chịu thuế GTGT là những hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài. – Căn cứ theo Điều 9 của Thông tư 219 Quy định về Thuế suất 0% là những hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài. – Căn cứ theo Điều 7 của Thông tư 219 Quy định về giá tính thuế GTGT đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. ***Như vậy: – Bên gửi đi gia công: Khi xuất hàng gửi đi gia công DN chỉ cần lập PXK kiêm vận chuyển nội bộ và Lệnh điều động – Bên nhận gia công: Khi xuất hàng gia công trả lại thì lập PKK và chỉ xuất hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng) đối với tiền công gia công và tiền Nguyên vật liệu, phụ liệu …
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×