DANH MỤC TÀI LIỆU
HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI VÀ QUÁ TRÌNH THU GOM VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ............................................. 3
1.1. Giới thiệu chung. ....................................................................................................... 3
1.2. Định nghĩa chất thải nguy hại. .................................................................................. 5
1.2.1 Theo luật Việt Nam.............................................................................................. 5
1.2.2 Định nghĩa theo tổ chức bảo vệ môi trường của nước M (EPA) ....................... 6
1.2.3 Theo công ước Basel về chất thải nguy hại ......................................................... 6
1.3. Các đặc tính của chất thải nguy hại ........................................................................... 6
1.3.1 Theo Cục Bảo Vệ Môi Trường của Việt Nam..................................................... 6
1.3.2 Theo tổ chức bảo vệ môi trường của Mỹ (EPA) ................................................. 7
1.4. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại. ................................................................. 10
1.5. Phân loại chất thải nguy hại .................................................................................... 10
1.5.1 Phân loại theo nguồn thải .................................................................................. 10
1.5.2 Phân loại theo nguồn thải đặc thù. ..................................................................... 11
1.5.3 Phân loại theo đặc tính của chất thải nguy hại. ................................................. 11
1.5.4 Phân loại theo chất thải công nghiệp ................................................................. 11
1.5.5 Các cách tiếp cận khác đã được sử dụng. .......................................................... 12
1.5.6 Theo nhóm hóa học............................................................................................ 12
1.5.7 Theo thành phần hóa học ban đầu. .................................................................... 12
1.5.8 Theo tình trạng vật lý ......................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN
HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI ....................................................................................................... 14
2.1. Tổng quan các ngành công nghiệp trên địa bàn Quận Hà Đông. ........................... 14
2.2. Các loại hình công nghiệp chính. ........................................................................... 14
2.3. Các ngành công nghiệp sản sinh chất thải nguy hại. .............................................. 15
2.3.1 Nhóm ngành cơ khí:........................................................................................... 15
2.3.2 Nhóm ngành giày da và dệt nhuộm. .................................................................. 17
2.3.3 Nhóm ngành hoá chất và sản phẩm hoá chất ..................................................... 17
2
2.3.4 Nhóm ngành giấy và bột giấy: ........................................................................... 19
2.3.5 Ngành chế biến lương thực: ............................................................................... 19
2.3.6 Ngành sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành khác: ...................................... 19
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG CHẤT THẢI NGUY HẠI PHÁT SINH ........................... 21
3.1. Kết quả thu thập được về hiện trạng các khu công nghiệp ..................................... 21
3.2 Chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt tại KCN .................................................. 24
3.3 Kết quả tính toán theo đánh giá nhanh và biện luận. ............................................... 24
3.4 Các mối nguy hại của CTNH nguy hại đối với cộng đồng ...................................... 25
CHƯƠNG 4: QUÁ TRÌNH THU GOM VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ...... 27
4.1 Hình thức thu gom với rác sinh hoạt ........................................................................ 27
4.2 Hình thức thu gom với chất thải công nghiệp không nguy hại ................................ 27
4.3 Hình thức thu gom với chất thải rắn nguy hại ......................................................... 28
4.4 Hoạt động của đội vệ sinh trong Khu công nghiệp .................................................. 28
4.5 Hoạt động của đội vệ sinh của công ty Môi trường ................................................. 28
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ............................................................ 29
5.1 Các giải pháp quản lý chất thải nguy hại ( thu gom lưu giữ). .................................. 29
5.2. Các giải pháp kỹ thuật. ............................................................................................ 30
5.3 Các phương án xử lý. .............................................................................................. 32
5.3.1. Giải pháp hóa học và hóa lý nhằm tái sinh CTNH ........................................... 32
5.3.2. Giải pháp sinh học – hướng để sản xuất phân Compost ................................... 33
5.3.3. Giải pháp thiêu đốt CTRCN và CTCNNH nhằm thu hồi nhiệt ........................ 35
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ......................................................................... 37
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................................. 37
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 38
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI
1.1. Giới thiệu chung.
Chất thải nguy hại hiện nay là vấn đề mà các nhà môi trường học và các nhà
khoa học quan tâm nghiên cứu. Do chất thải nguy hại liên quan rất lớn đến sức
khoẻ cộng đồng mức sống của mỗi người dân n luôn được chính phủ chú ý.
Hiện nay vấn đề chất thải nguy hại đó được các nước phát triển đưa vào vấn đề
trọng tâm trong bảo vệ môi trường. Việc quản lý chất thải nguy hại ở mỗi quốc gia
khác nhau do đặc tkinh tế, trình độ phát triển khoa học kỹ thuật ý thức v
môi trường của mỗi quốc gia khác nhau. Nhìn chung những nước phát triển
quan tâm hơn đến môi trường hơn những nước đang phát triển hoặc chưa phát
triển. Vấn đề môi trường đang được nhà nước Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt
Nam quan tâm đang trên từng bước thay đổi mang tính tích cực. Việc bảo vệ
môi trường gắn liền với lợi ích của từng cá nhân trong xó hội với nhu cầu sức khoẻ
quyền lợi về kinh tế. Chính vậy việc nghiên cứu tìm hiểu, thu thập thông
tin về môi trường là cần thiết.
Với tốc độ phát triển liên tục của công nghiệp hoá, những vấn đề về môi
trường, trong đó quản chất thải nguy hại đòi hỏi sự quan tâm đặc biệt để đối
phó ngay một cách nghiêm túc, kịp thời trước khi vấn đề trở nên trầm trọng. Bài
viết nêu kinh nghiệm của một số nước trong lĩnh vực này, điểm lại thực trạng
Việt Nam và đưa ra chế quản chất thải nguy hại Việt Nam, theo đó cần kết
hợp chặt chẽ giữa việc xây dựng một hệ thống pháp luật “cứng” với các chính sách
“mềm” nhằm bảo đảm sự cân bằng hai lợi ích thúc đẩy sphát triển kinh tế
ngăn ngừa, giảm thiểu tác hại đến môi trường.
Hiện nay, trên phạm vi toàn quốc, tổng lượng chất thải nguy hại trên địa bàn
toàn quốc vào khoảng 150.064 tấn/năm. Tỷ lệ phát sinh chất thải rắn nguy hại của
các ngành, các lĩnh vực kinh tế, xó hội được sắp xếp theo thứ tự như sau:
- Ngành công nghiệp nhẹ: 61.543 tấn/năm
- Ngành hoá chất: 32.296 tấn/năm
- Ngành cơ khí luyện kim: 26.331 tấn/năm
4
- Chất thải bệnh viện: 10.460 tấn/năm
- Ngành nông nghiệp: 8.600 tấn/năm
- Chất thải sinh hoạt: 5.037 tấn/năm
- Ngành chế biến thực phẩm: 3.799 tấn/năm
- Ngành điện, điện tử: 1.948 tấn/năm
- Ngành năng lượng: 50 tấn/năm.
Bảo vệ môi trường để phát triển bền vững hiện nay đó trở thành một vấn đề
sống còn của toàn nhân loại. Cùng với phát triển kinh tế, mức sinh hoạt của người
dân ngày càng được nâng cao thỡ lượng chất thải nguy hại còng tăng nhanh gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng môi trường và sức khoẻ con người.
Chất thải nguy hại luôn một trong những vấn đề môi trường trầm trọng
nhất con người bất cứ đâu còng phải tìm cỏch để đối phó. người cho
rằng, chỉ các nước phát triển mới phải lo lắng đến việc quản chất thải nguy
hại vỡ ở cỏc nước phát triển đó sản sinh ra nhiều chất thải, còn cỏc nước đang phát
triển thỡ còn nhiều vấn đề khác cần ưu tiên phát triển hơn. Đây một suy nghĩ rất
sai lệch như chúng ta biết, với tốc độ phát triển liên tục của công nghiệp hoá
các nước đang phát triển vấn đquản chất thải nguy hại hết sức cần thiết, đòi
hỏi phải sự chú ý đặc biệt để đối phó ngay một cách nghiêm túc, kịp thời trước
khi vấn đề đó trở nên trầm trọng.
Thành phố Nội với lợi thế của vị trí địa , đặc điểm hành chính, điều
kiện phát triên kinh tế hội thuận lợi đang được các nhà đầu chú ý lựa chọn.
Trong những năm gần đây, các sở sản xuất công nghiệp, du lịch dịch vụ... được
xây dựng phát triển Thành phố Nội ngày càng tăng, đưa Thành phố
Nội phát triển lên một tầm mới. Đi cùng với những tăng trưởng vkinh tế hội
vấn đô nhiễm môi trường bảo vệ môi trường, phát triển bền vững còng được
các cấp chính quyền của Thành phố Nội quan tâm thích đáng. Các chu trình
quản Môi trường đã được Sở Khoa Học Công Nghệ i trường Thành phố
Nội nay Sở Tài Nguyên Môi Trường triển khai nhiều năm qua. Trong đó
điều tra khảo sát, đánh giá hiện trạng chất thải nguy hại tại các sở hoạt động
công nghiệp của tỉnh Thành phố Hà Nội đã được đầu tư kinh phí và tiến hành trong
5
năm 2004. Viện Khoa Học Công Nghệ Môi Trường, ĐHBK HN đơn vị phối
hợp với Sở Tài Nguyên Môi Trường Thành phố Nội thực hiện chương trình
trên.
Tôi đã khảo sát, điều tra hiện trạng chất thải nguy hại của tỉnh Thàn phố
Nội, tiến hành khảo sát trên địa bàn Quận Hà Đông và vùng phụ cận, một phần nh
trong chu trình trên.
1.2. Định nghĩa chất thải nguy hại.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều định nghĩa về chất thải nguy hại nên việc
thu thập toàn bộ các định nghĩa rất khó khăn. Trong phạm vi đề tài sinh viên tốt
nghiệp đưa ra những định nghĩa mang tính chung nhất về chất thải nguy hại.
1.2.1 Theo luật Việt Nam
Ngày 16/7/1999, Chính phủ đó ban hành Quy chế, 155/1999/QĐ_Ttg của
Thủ tướng chính phủ về quản CTNH, theo đó khái niệm chất thải nguy hại đó
được nêu tại Khoản 2, Điều 3 như sau: “Chất thải nguy hại là chất thải chứa các
chất hoặc hợp chất một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ
nổ, làm ngđộc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và cỏc đặc tính gây nguy hại khác) hoặc
tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người”.
Theo định nghĩa, chất thải nguy hại các đặc tính hoá hoặc sinh học đòi
hỏi phải một quy trình đặc biệt để xhoặc chôn lấp nhằm tránh những rủi ro
đối với sức khoẻ con người và những nh hưởng bất lợi đối với môi trường. Các
chất nguy hại điển hình:
- Axít, kiềm.
- Dung dịch Xyanua và hợp chất.
- Chất gây ôxy hoá.
- Dung dịch Kim loại nặng.
- Dung môi.
- Căn dầu thải.
- Amiăng
6
1.2.2 Định nghĩa theo tổ chức bảo vệ môi trường của nước Mỹ (EPA)
Định nghĩa: chất thải được coi chất thải nguy hại nếu một hay nhiều
hơn những đặc tính sau:
các tính như khả năng hoạt động hóa học, dễ cháy, ăn mòn hay
tính độc.
một chất thải phi đặc thù (không xác định trong hoạt động công
nghiệp.
Là một chất thải mang tính đặc thù (cho một hoạt động công nghiệp).
Là chất thải đặc trưng cho quá hoạt động ngành hóa học hay tham gia
vào quá trình trung gian.
Là chất thuộc danh sách chất thải nguy hại.
Là những chất không được tổ chức RCRA chấp nhận (phụ lục C).
1.2.3 Theo công ước Basel về chất thải nguy hại
Định nghĩa: chất thải nguy hại nếu nó có một trong những đặc tính sau đây.
Phản ứng với các quá trình phân tích chất thải nguy hại.
Có trong danh sách chất thải nguy hại.
Nếu chất thải không trong danh sách chất thải nguy hại thì xem nó
trong danh sách những chất không phải nguy hại hay không
hay nó có tiềm năng gây hại hay không.
1.3. Các đặc tính của chất thải nguy hại
1.3.1 Theo Cục Bảo Vệ Môi Trường của Việt Nam
Chất thải nguy hại là chất thải có những đặc tính sau:
- Độc hại.
- Dễ cháy.
- Dễ ăn mòn.
- Dễ nổ.
- Dễ lây nhiễm.
thông tin tài liệu
Chất thải nguy hại hiện nay là vấn đề mà các nhà môi trường học và các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Do chất thải nguy hại liên quan rất lớn đến sức khoẻ cộng đồng và mức sống của mỗi người dân nên luôn được chính phủ chú ý. Hiện nay vấn đề chất thải nguy hại đó được các nước phát triển đưa vào vấn đề trọng tâm trong bảo vệ môi trường. Việc quản lý chất thải nguy hại ở mỗi quốc gia là khác nhau do đặc thù kinh tế, trình độ phát triển khoa học kỹ thuật và ý thức về môi trường của mỗi quốc gia là khác nhau. Nhìn chung những nước phát triển quan tâm hơn đến môi trường hơn những nước đang phát triển hoặc chưa phát triển. Vấn đề môi trường đang được nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quan tâm và đang trên từng bước thay đổi mang tính tích cực. Việc bảo vệ môi trường gắn liền với lợi ích của từng cá nhân trong xó hội với nhu cầu sức khoẻ và quyền lợi về kinh tế. Chính vì vậy việc nghiên cứu và tìm hiểu, thu thập thông tin về môi trường là cần thiết.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×