DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA 8 PHÂN LOẠI OXIT
Bài 26: OXIT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ô xít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của ô xít
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH
3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài mới.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1 phút) Nắm sĩ số: 8A:............8B…….
II. Kiểm tra bài cũ:
* Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD.
- Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD.
- Ghi vào bảng phải, học bài mới.
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại
và tên gọi của oxit.
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*. Hoạt động1:
- GV VD ở (1). Giới thiệu: Các chất tạo
thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit
đó.
(Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1
I. Định nghĩa:
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai
nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là
nguyên tố là oxi)
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất
sau, hợp chất nào thuộc loại oxit.
H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O,
MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4
không phải là oxit.
*. Hoạt động2:
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp
chất hai nguyên tố.
+ Thành phần của oxit.
*. Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS viết công thức chung của
oxit.
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit
thành mấy loại chính.
- GV chiếu lên màn hình.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi
kim thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các
axit tương ứng của chúng.
* GV lưu ý: Một số KL ở trạng thái hoá
oxi.
II. Công thức:
* Công thức chung:
... IIynxOM
II
y
n
x
III. Phân loại:
* 2 loại chính:
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi
kim và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic
H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ
H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric
H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và
tương ứng với một bazơ.
trị cao cũng tạo ra oxit axit.
VD: Mn2O7
axit pemanganic HMnO4.
CrO3
axit cromic H2CrO3.
? Em hãy kể tên những kim loại thường
gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các
bazơ tương ứng của chúng.
- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi
tên oxit.
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở
phần III b.
- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với
trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi
kim nhiều hoá trị.
? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO,
Cu2O.
- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu
ngữ)
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit
KOH.
+ MgO tương ứng với bazơ magie
hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm
hiđroxit
Zn(OH)2.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3: Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên
tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên
tử
oxi).
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi : nghĩa là 2.
- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3,
N2O5.
* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là
oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3,
Na2O, CuO, SiO2.
Hãy gọi tên cac oxit đó.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra: nghĩa là 4.
- Penta: nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* HS làm vào vở.
IV. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Định nghĩa oxit?
+ Phân loại oxit.
+ Cách gọi tên oxit.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9.
CaO; 10. SO3.
a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10.
C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9.
G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai.
* Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới
đây:
A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO
V. Dặn dò:
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91).
thông tin tài liệu
HÓA 8 PHÂN LOẠI OXIT * Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Phân loại: * 2 loại chính: + Oxit axit. + Oxit bazơ. a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. - VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5... + CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 + SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3 + P2O5 tương ứng với axit photphoric
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×