- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3,
N2O5.
* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là
oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3,
Na2O, CuO, SiO2.
Hãy gọi tên cac oxit đó.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra: nghĩa là 4.
- Penta: nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* HS làm vào vở.
IV. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Định nghĩa oxit?
+ Phân loại oxit.
+ Cách gọi tên oxit.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9.
CaO; 10. SO3.
a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10.
C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9.
G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai.
* Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới
đây:
A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO