DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC 8 CÁCH VIẾT PTHH PHẢN ỨNG THẾ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm, cách thu khí hiđro bằng cách đẩy nước
đẩy không khí
- Phản ứng thế phản ứng trong đó nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác
trong phân tử hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế cách thu khí
hiđro. Hoạt động của bình Kíp đơn giản.
- Viết được PTHH điều chế hiđro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng).
- Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể
- Tính được thể tích khí hiđro điều chế được ở đkc.
3. Thái độ: Giúp HS có thái độ yêu thích hoc bộ môn hoá học.
4. Trọng tâm:
- Phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm .
- Khái niệm phản ứng thế.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực thực hành, năng lực giải quyết vấn đề thông qua
môn hóa học, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên và học sinh:
a. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế khí hidro: HCl, Zn; ống nghiệm, kẹp gỗ, pipep.
b. Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
2. Ph ươ ng pháp: Trực quan – Đàm thoại - Thảo luận nhóm.
III. HOẠT Đ ỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học
8A1 8A4
8A2 8A5
8A3
2. Kiển tra bài cũ(5’):
- HS1: So sánh tính chất vật lí của hiđrô và oxi?
-HS2: Hãy nêu tính chất hóa học của khí H2 và viết PTHH minh họa.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Nếu như trong phòng thí nghiệm người ta cần dùng khí hidro thì làm thế nào?.
Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào?
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm(13’).
- GV giới thiệu:Nguyên liệu thường
được dùng để điều chế H2 trong
PTN.Yêu cầu HS nêu phương pháp
điều chế H2 ?
-GV thực hiện thí nghiệm:
+ Giới thiệu dụng cụ làm TN?
+ Yêu cầu HS quan sát hiện tượng
xảy ra khi cho viên kẽm vào dung
- HS: Nghe và ghi nhớ nguyên
liệu để điều chế H2 trong
phòng thí nghiệm nêu
phương pháp.
- HS:
+ Ghi nhớ dụng cụ TN.
+Theo dõi thí nghiệm biểu
diễn của GV nêu nhận t
I. ĐIỀU CHẾ KHÍ
HIĐRÔ TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
- Nguyên liệu : axit loãng
(như HCl hoặc H2SO4) và
kim loại (như Zn, Al,
Mg…)
- PT điều chế :
Bài 33: ĐIỀU CHẾ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ
dịch axit HCl Nêu nhận xét ?
+Hãy nêu hiện tượng xảy ra khi
đưa que đóm còn tàn than hồng vào
đầu ống dẫn khí ? Khí thoát ra
khí gì ?
+Yêu cầu HS quan sát màu sắc
ngọn lửa của khí thoát ra khi đốt
trên đầu ống dẫn khí nhận xét ?
+Sau khi phản ứng kết thúc, lấy 1-2
giọt dung dịch trong ống nghiệm
đem cô cạn Yêu cầu HS quan sát
hiện tượng và rút ra nhận xét ?
-GV: Chất rắn màu trắng muối
kẽm Clorua CTHH là: ZnCl2.Từ
đó yêu cầu viết PTPƯ xảy ra ?
-GV: Yêu cầu HS chạm tay vào đáy
ống nghiệm vừa tiến hành thí
nghiệm Nhận xét ?
-GV: Để điều chế H2 trong PTN
người ta thể thay dung dịch axit
HCl bằng H2SO4 loãng thay Zn
bằng Fe, Al, …
-GV: Yêu cầu HS dựa vào tính chất
vật lí của H2 để nêu cách thu khí ?
-GV: Yêu cầu HS so sánh cách thu
khí H2 với cách thu khí O2 ?
về hiện tượng xảy ra.
+Khí thoát ra không làm cho
que đóm bùng cháy khí đó
không phải là khí oxi.
+Khí thoát ra cháy với ngọn
lửa u xanh nhạt đó khí
H2.
+Sau khi phản ứng kết thúc,
lấy 1-2 giọt dung dịch trong
ống nghiệm đem cạn
thu được chất rắn màu trắng.
-HS:Dựa vào dữ liệu GV cung
cấp để viết phương trình:
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
- HS:Chạm tay và nhận xét.
- HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS: Suy nghĩ và trả lời.
-HS: Dựa vào kiến thức đã
học để so sánh
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
2Al+3H2SO4
Al2(SO4)3
+ 3H2
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách điều chế hidro trong công nghiệp(5’).
-GV: Yêu cầu HS tự tìm hiểu mục
II trong SGK.
- HS: Tự tìm hiểu SGK
.
II. ĐIỀU CHẾ KHÍ
HIĐRÔ TRONG CN
Hoạt động 3. Tìm hiểu phản ứng thế (6’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại các loại
phản ứng đã học.
-GV: Cho phản ứng:
Zn + 2HCl
ZnCl2 +H2
Đâu là đơn chất? Đâu là hợp chất?
-GV: Yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của các chất trong phản ứng ?
-GV: Thông báo : PƯ trên thuộc
loại PƯ thế .Vậy PƯ thế là gì?
-HS: Nhắc lại.
-HS: Theo dõi phản ứng và
tìm hiểu: Zn là đơn chất, HCl
là hợp chất.
-HS: Nhận xét.
-HS: Trả lời và ghi vở.
III. PHẢN ỨNG THẾ
- Phản ứng thế là PWHH
xảy ra giữa đơn chất và hợp
chất. Trong đó nguyên tử
của đơn chất thay thế cho
nguyên tử của 1 nguyên tố
trong hợp chất
Ví dụ:
Zn + 2HCl
ZnCl2 + H2
4. Củng cố (4’) : - Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm để biết thêm về bình Kip trong điều chế H2.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 5 SGK/117.
5. Nhận xét - Dặn dò (1’): - Bài tập về nhà: 1,3,4 SGK/ 117.
- Chuẩn bị trước: “Bài luyện tập 6”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
thông tin tài liệu
HÓA HỌC 8 CÁCH VIẾT PTHH PHẢN ỨNG THẾ - Phản ứng thế là PWHH xảy ra giữa đơn chất và hợp chất. Trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế cho nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất Ví dụ: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRÔ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM - Nguyên liệu : axit loãng (như HCl hoặc H2SO4) và kim loại (như Zn, Al, Mg…) - PT điều chế : Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×