DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC 8 LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học
của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, tích cực, tìm tòi. yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Tranh vẽ phóng to hình 2.5 (SGK tr. 48)
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của trò
- Đọc trước nội dung bài học
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và biểu thức của định luật.
3. Bài mới:
a) Mở bài: (1 phút)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau
phản ứng được giữ nguyên, tức bằng nhau. Dựa vào đây với công thức hoá học ta sẽ lập
phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học. Vậy cách lập 1 phương trình như thế nào?
Chúng ta học bài hôm nay!
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Lập phương trình hoá học (30 phút)
- GV: Dựa vào phương trình chữ của bài
tập số 2.
Yêu cầu h/s viết công thức hoá học
của các chất trong phương trình phản
ứng.
- GV: Theo định luật bảo toàn khối
lượng, số nguyên tử của mỗi nguyên tố
trước và sau phản ứng không thay đổi.
Em hãy cho biết số nguyên tử của oxi
ở 2 vế của phương trình trên.
Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO
để bên phải cũng 2 nguyên tử oxi
như bên trái.
Bây giờ số nguyên tử Mg mỗi bên
của phương trình là bao nhiêu?
- GV: Số nguyên tử magie ở bên phải lại
nhiều hơn, vậy bên trái cần 2 nguyên
tử magie, ta đặt hệ số 2 trước Mg.
- GV: Số nguyên tử của mỗi ngyên tố đã
bằng nhau → phương trình đã lập đúng.
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. Phương trình hoá học
- HS:
Mg + O2 → MgO
- HS:
Bên trái có 2 nguyên tử oxi
Bên phải có 1 nguyên tử oxi
- HS:
Bên trái: 1 nguyên tử Mg
Bên phải: 2 nguyên tử Mg
- GV: gọi 1 h/s phân biệt số 2 trong
phương trình hoá học (chỉ số, hệ số)
- GV: Treo tranh hình 2.5 (SGK tr. 48)
yêu cầu học sinh lập phương trình
hoá học giữa hiđro oxi theo các bước
sau:
Viết phương trình chữ.
Viết công thức của các chất trong
phản ứng.
Cân bằng phương trình.
- GV: Qua hai ví dụ trên các em hãy tiến
hành thảo luận cho biết: các bước lập
phương trình hoá học?
- GV: Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV: Treo bảng phụ với nội dung bài
tập lên bảng
Bài tập 1:
Biết photpho bị đốt cháy trong oxi thu
được hợp chất đi photpho pentaoxit
- HS: Viết phương trình
H2 + O2 → H2O
2H2 + O2 → 2H2O
2. Các bước lập phương trình hoá học.
- HS: Tiến hành thảo luận nhóm.
- HS: Các bước lập phương trình hoá học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết phương trình hoá học.
Hãy lập phương trình hoá học của
phản ứng.
- GV: Gọi học sinh đọc công thức của
các chất tham gia và sản phẩm.
- GV: Viết lên bảng.
- GV: Gọi một học sinh lên nêu cách
cân bằng.
Bài tập 2
Cho sơ đồ phản ứng sau:
a. Fe + Cl2
t0
FeCl3
b. SO2 + O2
t0
SO3
c. Na2SO4 + BaCl2 NaCl + BaSO4
d. Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
LËp s¬ ®å cña ph¶n øng trªn.
- GV: Híng dÉn häc sinh c©n
b»ng víi nhãm nguyªn tö.
- GV: Gäi mét häc sinh lªn ch÷a
bµi tËp.
-
- HS:
P + O2
t0
P2O5
P + O2
t0
2P2O5
P + 5O2
t0
2P2O5
4P + 5O2
t0
2P2O5
a. 2Fe + 3Cl2
t0
2FeCl3
b. 2SO2 + O2
t0
2SO3
c.
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
d.
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
* TiÓu kÕt: Ba bíc lËp ph¬ng tr×nh ho¸
häc
Bíc 1: ViÕt s¬ ®å ph¶n øng
Bíc 2: C©n b»ng nguyªn cña mçi
nguyªn tè.
Bíc 3: ViÕt ph¬ng tr×nh ho¸ häc.
Ho¹t ®éng 2. Cñng cè (7 phót)
- GV: Yªu cÇu HS nh¾c l¹i néi
dung c¬ b¶n cña tiÕt häc
- Cho häc sinh lµm bµi tËp sè 2
SGK tr. 57
(LËp ph¬ng tr×nh)
- GV: Gäi mét häc sinh lªn ch÷a
bµi tËp.
Vµ hs kh¸c nhËn xÐt
GV: Chèt kiÕn thøc
HS: §äc bµi
HS: Lµm bµi
Bµi 2/SGK/57
HS:
a. 4Na + O2 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
4. DÆn dß (1 phót)
- Lµm bµi tËp 3,4 trong SGK/58
- Xem tríc néi dungmôc II.
Bµi 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết đuợc ý nghĩa của phương trình hoá học.
- Biết xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập công thức hoá học.
3. Thái độ
- Ham học hỏi, tích cực, tìm tòi. yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
Dụng cụ , thiết bị dạy học đủ.
2. Chuẩn bị của trò
Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Nêu các bước lập phương trình hoá học
3. Bài mới
a) Mở bài: (1 phút)
Phương trình hóa học cố ý nghĩa như thế nào? Chúng ta học tiết hôm nay.
b) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
thông tin tài liệu
HÓA HỌC 8 LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết phương trình hoá học. a. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 b. 2SO2 + O¬2 2SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 -> 2NaCl + BaSO4 d. Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×