DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC 8 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP H20- NƯỚC
BÀI 36: NƯỚC (T1)
I. MỤC TIÊU:
HS biết và hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng
hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
II.CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ điện phân nước.
- Hình vẽ tổng hợp nước.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
GV nhắc lại bài thực hành cho học sinh
3. Vào bài mới
 !"#$ 
%&'$()$'#*++,-. /0+1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình phân huỷ nước (15’)
- GV đặc cu hỏi cho học sinh.
- Lắp thiết bị điện phân nước (pha
thêm 1 ít dung dịch NaOH vào
nước)
- Yêu cầu HS quan sát để trả lời
các câu hỏi:
Em có nhận xét gì về mực nước ở
hai cột A (-), B(+) trước khi cho
dòng điện một chiều đi qua?
GV bật công tắc điện:
Sau khi cho dòng điện một chiều
- HS trả lời cu hỏi sau:
- Những nguyên tố hóa học nào có
trong thành phần của nước ? chúng hóa
hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và
khối lượng như thế nào ?
- Trước khi dòng điện một chiều chạy
qua mực nước ở hai cột A,B bằng
nhau.
- Sau khi cho dòng điện một chiều qua,
trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí.
Cực () cột A bọt khí nhiều hơn.
I. Thành
phần hoá
học của
nước.
1. Sự phân
huỷ nước.
PTHH: 2H2O
2H2 + O2
qua hiện tượng gì?
- Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí
nghiệm Sau khi điện phân H2O
thu được hai khí khí ở hai
ống có tỉ lệ như thế nào?
Dùng que đóm còn tàn than hồng
và que đóm đang cháy để thử hai
khí trên yêu cầu HS rút ra kết
luận.
- Yêu cầu viết phương trình hoá
học.
- Cuối cng GV nhận xt v kết luận.
Vkhí B =
2
1
Vkhí A.
- Khí ở cột B(+) làm que đóm bùng
cháy; ở cột B(-) khí cháy được với
ngọn lửa màu xanh.
Khí thu được là H2 () và O2 ().
.2V V
2
2
OH
PTHH: 2H2O 2H2 + O2
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình tổng hợp nước (15’)
- Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan
sát hình 5.11/122 thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2
bằng tia lửa điện, có những hiện
tượng gì.
Mực nước trong ống dâng lên có
đầy ống không vậy các khí H2
và O2 có phản ứng hết không?
Đưa tàn đóm vào phần chất khí
còn lại, có hiện tượng gì vậy
khí còn dư là khí nào?
Viết PTHH
Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với
nhau theo tỉ lệ như thế nào?
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để
tính:
+ Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa
H2 và O2.
- Cá nhân đọc SGK, quan sát hình vẽ.
- Thảo luận nhóm.
- Hỗn hợp H2 và O2 nổ. Mực nước
trong ống dâng lên.
- Mực nước dâng lên, dừng lại ở vạch
số 1 còn dư chất khí.
-Tàn đóm bùng cháy vậy khí còn dư
là oxi.
2H2 + O2 2H2O
2
1
2
2
O
H
V
V
Giải:
Theo PTHH:
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
2. Sự tổng
hợp nước.
PTHH:2H2 +
O2 2H2O
Kết luận:
- Nước là
hợp chất tạo
bởi 2 nguyên
tố: H & O.
- Tỉ lệ hoá
hợp giữa H
& O:
+Về thể tích:
2
2
VO
VH
=
1
2
+Về khối
lượng:
2
2
mO
mH
=
8
1
+ Thành phấtn % về khối lượng
của oxi và hiđro trong nước.
Hướng dẫn:
Giả sử có 1 mol O2 phản ứng
làm cách nào tính được số mol H2?
Muốn tính khối lượng H2 như
thế nào?
Nước là hợp chất tạo bởi những
nguyên tố nào?
Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ
thể tích và khối lượng như thế
nào?
Vậy bằng thực nghiệm em hãy
cho biết nước có công thức hóa
học như thế nào ?
- Cuối cng GV nhận xt v kết luận.
(g) 4 = 2.2 = m ==>
2
H
Tỉ lệ:
2
2
O
H
m
m
=
32
4
=
8
1
%H =
81
1
.100% 11.1%
%O = 100% - 11.1% = 88.9%
- 2 nguyên tố: H và O.
- Tỉ lệ hoá hợp:
2
2
O
H
V
V
=
1
2
;
2
2
O
H
m
m
=
8
1
- CTHH: H2O.
- CTHH của
nước: H2O.
IV.CỦNG CỐ
Yêu cầu HS đọc và tóm
tắt đề bài tập 3/125.
Bài tập trên thuộc dạng
bài toán nào?
Muốn giải được bài tập
này phải trải qua mấy
bước?
Bước đầu tiên là gì?
GV hướng dẫn
BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp
khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l
O2 (đktc). Tính m
OH2
tạo
thành.
Bài tập trên khác bài tập 3
SGK/ 125 ở điểm nào ?
Phải xác định chất phản
ứng hết và chất dư.
Tính m
OH 2
theo chất phản
ứng hết.
Đáp án: Cho
1.8g m OH2
Tìm
? V ;V 22 OH
(đktc)
Giải:
)(1,0
18
8,1
2
2
2
mol
M
m
n
OH
OH
OH
PTHH: 2H2 + O2
2H2O
Theo phương trình :
)(12,14,22.05,0
)(24,24,22.1,0
)(05,0
2
1,0
2
1
)(1,0
2
2
22
22
lV
lV
molnn
molnn
O
H
OHO
OHH
V. DẶN DÒ:
- Làm bài tập 1, 2, 4 SGK/125.
- Xem phần II: Tính chất của nước.
Bài 36: NƯỚC (tt)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết và hiểu tính chất vật lý và hoá học của nước.
- HS hiểu và viết PTHH thể hiện tính chất hoá học của nước.
- HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô
nhiễm, có ý thức cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
1. Hoá chất: quì tím, Nấm, vôi sống, Pđỏ, KMnO4.
2. Dụng cụ: - 2 cốc thuỷ tinh 250ml, phễu thuỷ tinh.
- Ống nghiệm, giá , diêm, đèn cồn.
- Lọ tam giác thu O2 ( 2 lọ).
- Muôi sắt, ống dẫn khí.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1. Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nước có thành phần hoá học như thế nào.
- Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/125.
Đp n: 2H2 + O2 2H2O.
nH2 =
4.22
112
= 5 mol
theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol.
mH2O = 5 x 18 = 90g.
3. Vào bài mới
 !"#$ 
&'$()'#*++,-. /0+1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của nước (5’)
Yêu cầu HS quan sát 1 cốc nước
nhận xét:
+ Thể, màu, mùi, vị.
+ Nhiệt độ sôi.
+ Nhiệt độ hoá rắn.
+ Khối lượng riêng.
+ Hoà tan.
Quan sát, trả lời.
+ Chất lỏng, không màu –
mùi – vị.
+ Sôi: 1000C (p = 1atm).
+ Nhiệt độ rắn 00C.
+ Đại = 1 g/ml.
+ Hoà tan nhiều chất: rắn,
lỏng, khí…
1. Tính chất vật lý.
Nước là chất lỏng,
không màu, không mùi
và không vị, sôi ở
1000C. Hoà tan nhiều
chất: rắn, lỏng, khí…
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của nước (15’)
Thí nghiệm 1: Tác dụng với kim loại.
- Nhúng quì tím vào nước yêu cầu
HS quan sát nhận xét:
- Cho mẫu Na vào cốc nước yêu
cầu HS quan sát nhận xét.
- Đốt khí thoát ra có màu gì kết
luận.
- Nhúng một mẫu giấy quì vào dung
dịch sau phản ứng .
- Hợp chất tạo thành trong nước làm
giấy quì xanh: bazơ công thức gồm
nguyên tử Na liên kết với OH
- Quan sát quì tím
không chuyển màu.
- Miếng Na chạy nhanh
trên mặt nước (nóng
chảy giọt tròn).
- Có khí thoát ra.
- Khí thoát ra là H2.
Có phản ứng hoá
học xảy ra.
Giấy quì xanh.
-NaOH.
2. Tính chất hoá học:
a/ Tác dụng với kim
loại (mạnh):
PTHH:
Na + H2O
)(Bazô
NaOH
+
H2.
b/ Tác dụng với một số
oxit bazơ.
PTHH:
CaO + H2O
yêu cầu HS lập công thức hoá học.
Viết phương trình hoá học.
2Na + 2H2O 2NaOH
+ H2
Ca(OH)2 (bazơ).
Dung dịch bazơ
- Gọi một HS đọc phần kết luận SGK/123.
Thí nghiệm 2: tác dụng với một số oxit bazơ.
- Làm thí nghiệm:
+ Cho một miếng vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh
rót một ít nước vào vôi sống y HS
quan sát, nhận xét.
+ Nhúng một mẫu giấy quì tím vào trong
nước sau phản ứng.
Vậy hợp chất tạo thành là gì?
- Công thức háo học gồm Ca và nhóm OH
Yêu cầu HS lập công thức hoá học?
- Viết phương trình phản ứng?
- Ngoài CaO nước còn hoá hợp với nhiều
oxit bazơ khác nữa Yêu cầu HS đọc kết
luận SGK/123.
Thí nghiệm 3: tác dụng với một số oxit axit.
- Làm thí nghiệm: đốt P trong bình oxi rót
một ít nước vào bình đựng P2O5 lắc đều
Nhúng quì tím vào dung dịch thu được
Yêu cầu HS nhận xét .
- Dung dịch làm quì tím hoá đỏ là axit
hướng dẫn HS viết công thức hoá học và viết
phương trình phản ứng.
- Thông báo: Nước hoá hợp với nhiều oxit
axit khác: SO2, SO3, N2O5 … tạo axit tương
ứng.
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- Nước có thể tác
dụng với một số kim
loại ở nhiệt độ
thường: Na
- Quan sát nhận
xét:
+ Có hơi nước bốc
lên.
+ CaO rắn chất
nhão.
+ Phản ứng toả
nhiệt.
+ Quì tím xanh.
- Là một bazơ.
- Ca(OH)2.
CaO + H2O
Ca(OH)2.
- P2O5 tan trong
nước.
- Dung dịch quì tím
hoá đỏ (hồng).
P2O5 + 3H2O
2H3PO4.
làm đổi màu quì
tím thành xanh.
c/ Tác dụng với
một số oxit axit.
PTHH:
P2O5 + 3H2O
2H3PO4 (axit).
Dung dịch axit
làm đổi màu quì
tím thành đỏ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước (4’)
thông tin tài liệu
HÓA HỌC 8 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP H20- NƯỚC I. Thành phần hoá học của nước. 1. Sự phân huỷ nước. PTHH: 2H2O → 2H2 + O2 2. Sự tổng hợp nước. PTHH:2H2 + O2 → 2H2O  Kết luận: - Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H & O. - Tỉ lệ hoá hợp giữa H & O: BÀI TẬP: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). Tính m H20 tạo thành. Tìm hiểu tính chất hoá học của nước
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×