DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC 8 OXI VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI
Chương 4: OXI – KHÔNG KHÍ
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi, tính tan trong nước, tỉ khối so với không
khí.
- Tính chất hóa học của oxi: Oxi phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt nhiệt độ cao:
tác dụng với nhiều phi kim (S, P…). Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình nh phản ứng của oxi với S, P rút ra được nhận xét về tính
chất hóa học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
3. Trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học: Bình đựng khí oxi, máy chiếu.
2. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY
1. Ổn định lớp: (1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
* GV đặt câu hỏi:
- Trong vỏ trái đất nguyên tố nào phổ biến nhất và chiếm bao nhiêu phần trăm?
- Hãy viết KHHH, CTHH, NTK và PTK của oxi.
- Ở dạng đơn chất oxi có nhiều ở đâu ?
- Ở dạng hợp chất oxi có nhiều ở đâu ?
* HS:
- Oxi, chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất.
- KHHH: O, CTHH: O2, NTK: 16, PTK: 32
- Dạng đơn chất: có nhiều trong không khí.
- Dạng hợp chất: Trong nước, Đất...
3. Bài mới:
Vào bài: (2 phút) Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người sinh vật, khí
oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì?
Để tìm hiểu tính chất của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1. Tính chất vật
lí của oxi (13 phút)
- GV: Cho HS quan sát lọ
đựng khí oxi yêu cầu HS
trả lời:
+ Trạng thái, màu sắc, mùi
của khí oxi (hướng dẫn HS
dùng tay phẩy nhẹ khí o
mũi để nhận xét mùi).
+ Hãy tính tỉ khối của oxi so
với không khí ? Từ đó cho
biết: Oxi nặng hay nhẹ n
không khí ?
- GV đặt vấn đề: Ở 200C
+ 1 lít nước hòa tan được 31
ml khí O2.
+ 1 lít nước hòa tan được 700
ml khí amoniac.
Vậy theo em oxi tan nhiều
hay tan ít trong nước?
- GV giới thiệu: Oxi hóa
lỏng -1830C màu
xanh nhạt.
- GV: Hãy nêu kết luận về
- HS: Quan sát theo hướng
dẫn của GV và trả lời:
+ Chất khí, không màu,
không mùi.
1,1
29
32
/
2
kk
O
d
Vậy oxi nặng hơn không
khí.
- HS: Oxi tan ít trong nước.
- HS: Lắng nghe.
- HS: Kết luận
I. Tính chất vật lí:
- Oxi chất khí, không màu,
không mùi.
- Nặng hơn không khí.
- Ít tan trong nước.
- Oxi hóa lỏng -1830C
có màu xanh nhạt.
tính chất vật lí của oxi.
Hoạt động 2. II.1. Tác dụng
với phi kim (20 phút)
- GV: Để biết oxi những
tính chất hóa học chúng ta
lần lượt nghiên cứu một số
thí nghiệm sau.
- GV: Chiếu thí nghiệm đốt
lưu huỳnh trong oxi theo
trình tự:
+ Đưa một muôi sắt chứa
bột lưu huỳnh vào ngọn lửa
đèn cồn.
Yêu cầu HS quan sát
nhận xét ?
+ Đưa bột lưu huỳnh đang
cháy vào lọ đựng khí O2.
Các em hãy quan sát
nêu hiện tượng. So sánh hiện
tượng S cháy trong O2
trong không khí?
- GV giới thiệu: Khí sinh ra
khi đốt cháy S lưu huỳnh
đioxit: SO2 còn gọi khí
sunfurơ.
- GV: Hãy xác định chất
tham gia sản phẩm
Viết phương trình hóa học?
- GV: Hãy u trạng thái của
các chất?
- GV: cho HS m VD1: a)
Tính thể tích khí oxi tối thiểu
(ở đktc) cần dùng để đốt cháy
hết 1,6 gam bột lưu huỳnh.
b) Tính khối lượng khí SO2
tạo thành.
- GV: Chiếu thí nghiệm đốt
cháy P đỏ trong không khí
trong oxi.
+ Đưa một muôi sắt chứa
- HS: Quan sát và trả lời:
+ Lưu huỳnh cháy trong
không khí với ngọn lửa nhỏ,
màu xanh nhạt.
+ Lưu huỳnh cháy trong khí
oxi mãnh liệt hơn, với ngọn
lửa màu xanh, sinh ra chất
khí không màu.
- HS: Nghe giảng.
- HS: PTHH
S (k)+ O2 (k)
 
0t
SO2 (k)
- HS: Trả lời.
- HS: Làm bài tập vào vở:
S (k)+ O2 (k)
 
0t
SO2 (k)
1mol 1mol 1mol
0,05mol nO2 nSO2
+ nS = 1,6/32 = 0,05 mol
+ Theo pt:
nS = nO2= nSO2 = 0,05 mol
a) Thể tích khí oxi (ở đktc)
tối thiểu cần dùng là:
VO2= n.22,4 = 0,05.22,4 =
1,12 (l)
b) Khối lượng SO2 tạo thành
là:
mSO2= n.M =0,05.64 = 3,2 (g)
- HS: Quan sát trả lời: P
cháy mạnh trong oxi với
ngọn lửa sáng chói, tạo ra
khói dày đặc bám vào thành
II. Tính chất hóa học:
1. Tác dụng với phi kim.
a. Với S tạo thành khí
sunfurơ
Phương trình hóa học:
S (k)+ O2 (k)
 
0t
SO2 (k)
dụ 1. a) Tính thể tích khí
oxi tối thiểu (ở đktc) cần
dùng để đốt cháy hết 1,6 gam
bột lưu huỳnh.
b) Tính khối lượng khí SO2
tạo thành.
Giải:
S (k)+ O2 (k)
 
0t
SO2 (k)
1mol 1mol 1mol
0,05mol nO2 nSO2
+ nS = 1,6/32 = 0,05 mol
+ Theo pt:
nS = nO2= nSO2 = 0,05 mol
a) Thể tích khí oxi (ở đktc)
tối thiểu cần dùng là:
VO2= n.22,4 = 0,05.22,4 =
1,12 (l)
b) Khối lượng SO2 tạo thành
là:
mSO2= n.M =0,05.64 = 3,2 (g)
bột P đỏ vào ngọn lửa đèn
cồn.
+ Đưa bột P đỏ đang cháy
vào lọ đựng khí O2.
Các em hãy quan sát
nêu hiện tượng. So sánh hiện
tượng P đỏ cháy trong O2
trong không khí ?
- GV: Chất được sinh ra khi
đốt cháy P đỏ là chất bột màu
trắng - điphotphopentaoxit:
P2O5 tan được trong nước.
- GV: Hãy xác định chất
tham gia sản phẩm
Viết phương trình hóa học?
- GV: Hãy u trạng thái của
các chất?
- GV cung cấp: oxi còn tác
dụng với nhiều phi kim khác
(trừ halogen)
- GV: Cho HS làm i tập 4
SGK/84.
lọ dưới dạng bột.
- HS: Nghe giảng.
- HS: PTHH
4P(r)+5O2(k)
 
0t
2P2O5 (r)
- HS: Trả lời.
- HS: Làm bài tập vào vở.
b. Với P tạo thành
điphotpho-pentaoxit.
Phương trình hóa học:
4P(r)+5O2(k)
 
0t
2P2O5 (r)
Ví dụ 2. Bài tập 4 SGK/84
a) PTHH:
4P(r)+5O2(k)
 
0t
2P2O5 (r)
nP= m/M=12,4/31=0,4 (mol)
nO2=m/M=17/32=0,53125
(mol)
Theo pt: oxi dư
nO2 (phản ứng) = (0,4.5)/4 = 0,5
(mol)
nO2 (dư)= 0,53125 – 0.5 =
0,03125 (mol)
b) Chất được tạo thành đi
photpho pentaoxit (P2O5)
nP2O5 = nP/2 = 0,4/2 = 0,2
(mol)
mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4
(g)
IV. CỦNG CỐ: (3 phút)
Bài tập: Oxi có thể tác dụng với mọtt số phi kim khác như hidro, cacbon. Em hãy viết PTHH
xảy ra? Trong các phản ứng hóa học được viết trên em cho biết oxi trong các hợp chất có hóa
trị bao nhiêu?
Đáp án: 2H2 + O2
 
0t
2H2O; C + O2
 
0t
CO2. Trong các hợp chất trên oxi hóa trị II
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)
- BTVN: 1, 2, 6 SGK/84
- Học bài cũ, xem trước 2 phần còn lại.
thông tin tài liệu
HÓA HỌC 8 OXI VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXI I. Tính chất vật lí: - Oxi là chất khí, không màu, không mùi. - Nặng hơn không khí. - Ít tan trong nước. - Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim. a. Với S tạo thành khí sunfurơ b. Với P tạo thành điphotpho-pentaoxit.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×