DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC 8 THẾ NÀO LÀ CHẤT KHỬ VÀ CHẤT OXI HÓA
Bài 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA - KHỬ.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được:
- Khái niệm về chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa dựa trên sở sự nhường oxi
và sự nhận oxi.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt được chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hóa trong các PTHH cụ thể.
- Phân biệt được phản ứng oxi hóa – khử với các loại phản ứng đã học.
- Tính được lượng chất khử, chất oxi hóa hoặc sản phẩm theo PTHH.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giữ an toàn khi dùng hoá chất, làm thí nghiệm.
- Biết cách sử dụng các chất, ứng dụng các chất vào đời sống sản xuất.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Trực quan;
- Nêu vấn đề;
- Hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. GV:
- Sơ đồ phản ứng oxi hóa – khử ở SGK
- Phiếu học tập
2. HS:
- Xem lại kiến thức về sự oxi hóa
- Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp - kiểm tra sỉ số: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nhắc lại thế nào là sự oxi hóa, sự khử?
- Bài tập 1/109 SGK?
III. Nội dung bài mới: (33’)
1. Đặt vấn đề: (1’)
(Từ bài tập 1/109 SGK). Trong các phản ứng trên hiđro đã thể hiện tính chất gì? (Tính
khử). Vậy chất khử là gì? Chất oxi hoá là gì? Thế nào là phản ứng oxi hóa - khử ...
2. Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
a. Hoạt động 1: (12’)
to
CuO + H2 ® Cu + H2O
to
HgO + H2 ® Hg + H2O
to
PbO + H2 ® Pb + H2O
HS: Xem phần bài cũ
- Hiđro thể hiện tính chất gì?
- Trong các phản ứng đã xảy ra sự khử
CuO, HgO, PbO (lấy oxi của oxit kim
loại). Vậy sự khử là gì?
HS: Phát biểu
GV bổ sung và kết luận.
Nói sự khử CuO tạo ra Cu.
2H2 + O2 ® 2H2O củng có sự khử.
- Sự oxi hoá là?
Trong các phản ứng trên đã xảy ra quá
trình kết hợp của oxi trong CuO với H2 nói
sự oxi hoá H2 tạo H2O.
I. Sự khử - sự oxi hoá:
1. Sự khử:
- Là sự tách oxi khỏi hợp chất.
2. Sự oxi hoá:
- Là sự tác dụng của một chất với oxi.
b. Hoạt động 2: (10’)
to
CuO + H2 ® Cu + H2O
to
C + O2 ® CO2
- Chất nào được gọi chất khử? Chất nào
được gọi là chất oxi hoá? Vì sao?
HS trả lời
GV bổ sung và kết luận.
HS đọc phần đọc thêm (nếu cần)
II. Chất khử và chất oxi hoá:
- Chất chiếm ôxi của chất khác ® chất khử
(H2).
- Chất nhường ôxi ® chất oxi hoá (CuO).
c. Hoạt động 3: (9’) III. Phản ứng oxi hoá - khử:
Sự ôxi hoá
to
CuO + H2 ® Cu + H2O
Sự khử
- Sự khử CuO Cu, sự oxi hoá H2 H2O
trong phản ứng thể xảy ra riêng rẽ, tách
biệt được không?
HS: Xảy ra đồng thời
- Thế nào là phản ứng oxi hoá - khử?
HS: Phát biểu khái niệm, lấy ví dụ
GV: Chốt kiến thức.
- phản ng hoá học xảy ra đồng thời sự
khử và sự oxi hoá.
d. Hoạt động 4: (1’)
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
IV. Tầm quan trọng phản ưings oxi hoá
- khử: SGK.
IV. Củng cố: (5’)
- HS đọc ghi nhớ SGK/111.
- HS làm bài tập 1/111 SGK (GV viết sẵn ra bảng phụ).
V. Dặn dò: (1’)
- Đọc phần đọc thêm.
- Tìm một số dụ về phản ứng ôxi hoá khử lợi không lợi trong cuộc sống
địa phương.
- Làm bài tập 2, 3, 4, 5/111 SGK.
thông tin tài liệu
HÓA HỌC 8 THẾ NÀO LÀ CHẤT KHỬ VÀ CHẤT OXI HÓA to CuO + H2 ® Cu + H2O to C + O2 ® CO2 - Chất nào được gọi là chất khử? Chất nào được gọi là chất oxi hoá? Vì sao? - Chất chiếm ôxi của chất khác ® chất khử (H2). - Chất nhường ôxi ® chất oxi hoá (CuO Phản ứng oxi hoá - khử: - Là phản ứng hoá học xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hoá.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×