Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (tt)
I. Mục tiêu:
Có kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn: từ vị trí của nguyên tố suy ra tính chất,
cấu tạo nguyên tử và ngược lại.
II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức
III. Chuẩn bị:
- Bài tập hóa học
- Bảng phụ các câu hỏi trắc nghiệm.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Hoạt động 1:
Gv: treo bảng phụ bài 2/53 SGK
Hs: tìm câu sai và sửa lại cho đúng.
Hoạt động 2:
Gv: gọi Hs giải bài tập
Hs: làm bài tập 5 theo nhóm vào bảng
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp
Hs: cần nắm lại: trong nguyên tử Số p
= Số e, nhóm VIIA có Z lần lượt là 9,
17, 35, 53.... Nguyên tử khối coi như
bằng số khối khi không cần độ chính
xác cao.
Hoạt động 3:
Gv: điều khiển Hs thảo luận theo nhóm
Hs: làm bài tập 6 theo nhóm vào bảng
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp.
Hs: cần nhớ lại:
- STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng
- STT chu kì = Số lớp e.
Muốn xác định số e từng lớp, Hs
thường viết cấu hình e.
Hoạt động 4:
Gv: điều khiển Hs thảo luận theo nhóm.
Hs: làm bài tập theo nhóm vào bảng
phụ rồi mang lên trình bày trước lớp.
Hs: cần nắm vững: dựa vào công thức
oxit cao nhất STT nhóm A của ngtố
R Công thức hợp chất khí với Hiđro:
hoá trị = 8 - STT nhóm A.
Về khối lượng %R + %H = 100%
Nội dung
Bài 5/54:
Gọi tổng số hạt p, n, e lần lượt là Z, N,
E
Z + N + E = 28 mà Z = E
2Z + N = 28 N = 28 – 2Z (1)
Vì nguyên tố thuộc nhóm VIIA nên Z
có thể là 9, 17, 35....(2)
Từ 1, 2 nghiệm hợp lý: Z = 9
N = 10 A = 9 + 10 = 19
Nguyên tử khối là 19
Cấu hình e: 1s2 2s2 2p5
Bài 6/54:
a) Vì nguyên tố thuộc nhóm VIA nên
nguyên tử của nguyên tố đó có 6e lớp
ngoài cùng
b) Vì nguyên tố thuộc chu kì 3 nên có 3
lớp 3e, lớp e ngoài cùng là lớp thứ 3.
c) Cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4
Số e ở từng lớp: 2, 8, 6.
Bài 7/54:
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3
công thức hợp chất khí với Hiđro là
RH2
Trong phân tử RH2: %H: 5.88 (khối
lượng)
%R: 100% -
5.88% = 94.12%
MR/2 = 94.12/5.88
MR = 32
Vậy R là lưu huỳnh