DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC Cấu tạo của bảng tuần hoàn
Luyện tập: BẢNG TUẦN HOÀN, SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU
HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Cấu tạo của bảng tuần hoàn.
+ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại,
tính phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị.
+ Định luật tuần hoàn.
II. Trọng tâm: Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Cho Hs chuẩn bị trước bài “Luyện tập” ở nhà: phần lý thuyết
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Bảng phụ: Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên
tử, độ âm điện của các nguyên tố.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Gv: chỉ vào bảng tuần hoàn cho Hs trả lời
các câu hỏi:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn cho dụ minh họa với 20
nguyên tố đầu tiên.
Hs: theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần,
cùng 1 hàng cùng số lớp e, cùng 1 cột
cùng số e hóa trị.
Vd: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne: cùng 1 hàng
đều có 2 lớp electron.
- F, Cl, Br, I, At: cùng 1 cột đều có 7e hóa trị.
Hoạt động 2:
Gv: treo bảng tuần hoàn
Hs: trả lới các câu hỏi sau:
- Thế nào là chu kì?
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ và bao nhiêu chu kì
lớn, mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
- Mối liên quan giữa số thứ tự chu kì và số lớp
e.
Hoạt động 3:
Gv: treo bảng tuần hoàn
Hs: trả lơì các câu hỏi
- Thế nào nhóm nguyên tố, bao nhiêu
cột?
- Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B?
- Phân biệt nhóm A, nhóm B.
Nội dung
I. Kiến thức:
1. Cấu tạo của bảng tuần hoàn:
a) Các nguyên tố được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân
- Các nguyên tố cùng số lớp e
trong nguyên tử được xếp o1
hàng.
- Các nguyên tố số e hóa trị
như nhau được xếp thành 1 cột.
b) Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố
xếp vào 1 ô
STT ô nguyên tố = Số p = Số e =
SHNT
c) Chu kì:
- Là dãy các nguyên tố mà nguyên
tử có cùng số lớp e.
- Có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ (chu kì
1, 2, 3) 4 chu lớn (chu 4,
5, 6, 7)
- STT chu kì = Số lớp e
d) Nhóm nguyên tố:
- tập hợp các nguyên tố
nguyên tử cấu hình e tương tự
nhau.
tính chất hóa học tương tự nhau
- STT nhóm A.
Hoạt động 4:
Gv: treo bảng tuần hoàn
Hs: trả lời các câu hỏi:
- Trình bày sự biến thiên tuần hoàn của cấu
hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử, hóa trị
cao nhất với Oxi, hóa trị trong hợp chất với
Hiđro theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Hoạt động 5:
Gv: treo bảng phụ về sự biến đổi tuần hoàn.....
Hs: Trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính
chất kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện
qua từng chu theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân qua từng nhóm A theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân.
Hoạt động 6:
Hs: phát biểu định luật tuần hoàn.
Hoạt động 7:
Gv: cho Hs vận dụng so sánh tính kimloại của
12Mg với 13Al 19K, tính phi kim của 16S với
9F và 15P
Hs: viết cấu hình electron, xác định chu kì,
nhóm. Cho biết những ngtố nào cùng chu kì,
cùng nhóm, nếu không phải so sánh qua 1
nguyên tố trung gian.
Gv: nguyên tố K và S có cấu hình electron lần
lượt là 1s22s22p63s23p64s1 1s22s22p63s23p4.
Xác định vị trí của K, S trong bảng tuần hoàn.
Nêu tính chất hóa học cơ bản của K, S
Hs: xác định ô, chu kì, nhóm. Xác định kim
loại, phi kim, CT oxit cao nhất, CT hợp chất
- 8 nhóm A: IA VIIIA (ở
chu kì nhỏ và chu kì lớn)
- 8 nhóm B: IIIB VIIIB, IB,
IIB (ở chu kì lớn)
- Nhóm A: nguyên tố s, nguyên tố
p.
- Nhóm B: nguyên tố d, nguyên tố
f.
- STT nhóm A = Số e lớp ngoài
cùng = Số e hóa trị.
2. Sự biến đổi tuần hoàn:
a) Cấu hình e của nguyên tử:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố mỗi chu
tăng từ 1 đến 8, thuộc các nhóm
từ IA VIIIA. Cấu hình e
nguyên tử của các nguyên tố biến
đổi tuần hoàn.
b) Sự biến đổi tuần hoàn tính kim
loại, tính phi kim,bán kính nguyên
tử giá trị độ âm điện của các
nguyên tố.
- Trong 1 chu kì, theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân, bán kính
nguyên tử tính kim loại giảm
dần, đồng thời giá trị độ âm điện
và tính phi kin tăng dần.
- Trong 1 nhóm A, theo chiều
tăng của điện tích hạt nhân, bán
kính nguyên tử tính kim loại
tăng dần, đồng thời giá trị độ âm
điện và tính phi kin giảm dần.
3. Định luật tuần hoàn:
- Tính chất của các nguyên tố
đơn chất, cũng như thành phần
tính chất của các hợp chất tạo nên
từ các nguyên tố đó biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
- Mg tính kim loại mạnh hơn
Al yếu hơn K (vì Mg tính
kim loại yếu hơn Na, Na có tính
kim loại yếu hơn K)
- S tính phi kim yếu hơn F
mạnh hơn P (vì S tính phi kim
khí với hidro (nếu có), CT hiroxit...
Hoạt động 7: dặn dò
- Tiết sau “Luyện tập” (tt)
- Về nhà: chuẩn bị các bài tập trong đề cương
yếu hơn Cl, Cl tính phi kim
yếu hơn F)
K: ô thứ 19, chu kì 4, nhóm IA
S: ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
K: kim loại. CT oxit cao nhất:
K2O: oxit bazo, CT hidroxit:
KOH: bazo mạnh
S: phi kim, CT oxit cao nhất SO3
(oxit axit), CT hợp chất khí với
hidro: H2S CT hidroxit: H2SO4
là axit mạnh
Bài 2/53:
- Câu C sai
- Sửa lại: nguyên tử của các
nguyên tố trong cùng 1 chu
số lớp e bằng nhau.
thông tin tài liệu
HÓA HỌC Cấu tạo của bảng tuần hoàn . Cấu tạo của bảng tuần hoàn: a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân - Các nguyên tố có cùng số lớp e trong nguyên tử được xếp vào1 hàng. - Các nguyên tố có số e hóa trị như nhau được xếp thành 1 cột. b) Ô nguyên tố: mỗi nguyên tố xếp vào 1 ô STT ô nguyên tố = Số p = Số e = SHNT c) Chu kì: - Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp e. - Có 7 chu kì: 3 chu kì nhỏ (chu kì 1, 2, 3) và 4 chu kì lớn (chu kì 4, 5, 6, 7) - STT chu kì = Số lớp e d) Nhóm nguyên tố: - Là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau.  tính chất hóa học tương tự nhau - Có 8 nhóm A: IA  VIIIA (ở chu kì nhỏ và chu kì lớn) - Có 8 nhóm B: IIIB  VIIIB, IB, IIB (ở chu kì lớn) - Nhóm A: nguyên tố s, nguyên tố p. - Nhóm B: nguyên tố d, nguyên tố f. - STT nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = Số e hóa trị. 2. Sự biến đổi tuần hoàn: a) Cấu hình e của nguyên tử: - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố ở mỗi chu kì tăng từ 1 đến 8, thuộc các nhóm từ IA  VIIIA. Cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn. b) Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim,bán kính nguyên tử và
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×