DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC : ĐỒNG VỊ:
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. ĐỒNG VỊ (T2)
I. Mục tiêu: Định nghĩa đồng vị. Cách tính nguyên tử khối trung bình của các
nguyên tố.
II. Trọng tâm: Khái niệm về đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình.
III.Chuẩn bị: Câu hỏi và bài tập cơ bản
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồng vị
* GV đvđ: khi nghiên cứu các nguyên tử
cùa cùng 1 nguyên tố hoá học nhận thấy
trong hạt nhân của 1 số nguyên tử có số
proton đều như nhau nhưng số khối khác
nhau do số nơtron khác nhau.
* GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng
vị
16
8O
17
8O
18
8O
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
* GV dẫn dắt giúp HS rút ra định nghĩa
* GV phân tích: do điện tích hạt nhân
quyết định tính chất hoá học nên các đồng
vị có ccùng ssố proton nghĩa là ccùng số
điện tích hạt nhân thì có tính chất hoá học
giống nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tử khối
-GV dẫn dắt HS bằng các câu hỏi:
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết
khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao
nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
? Khối lượng của nguyên tử được tính như
thế nào?
-GV gợi mở: nhưng do khối lượng của
electron rất nhỏ so với khối lượng của
toàn nguyên tử nên trong các phép tính
thông thường người ta coi khối lượng
nguyên tử gần bằng khối lượng của proton
và nơtron có trong nhân.
? Vậy nguyên tử khối có được coi như
bằng số khối không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguyên tử khối
trung bình
-GV dẫn dắt: vì hầu hết các nguyên tố hoá
III - ĐỒNG VỊ:
VD: -GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị
16
8O
17
8O
18
8O
.
số proton 8 8 8
số nơtron 8 9 10
- Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là
những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng
khác nhau.
IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HH
1.Nguyên tử khối
-Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối
lượng của proton, nơtron, electron có trong
nguyên tử đó.
mnguyên tử = me + mp + mn
mnguyên tử ≈ mp + mn (bỏ qua me)
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình
Giả sử nguyên tố A có các đồng vị:
1
A
Z
X
2
A
Z
X
3
A
Z
X
n
A
Z
X
. Khi đó:
1 2 3
. . . ... .
100
 
n
A x A y A z A n
A
Trong đó:
x, y, z,…n là phần trăm khối lượng của các
đồng vị
1 2 3
, ,A A A
:số khối(KLNT) của mỗi đv
VD : oxi có 3 đồng vị
học là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên
nguyên tử khối của nguyên tố đó là
nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp
các đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số
nguyên tử của mỗi đồng vị.
Chú ý: Khi đó x, y, z…n là số thập phân
16
8O
(99,76%)
17
8O
(0,04%)
18
8O
(0,2%)
Tính nguyên tử khối trung bình của oxi
Giải :
Có thể tính KLNT TB theo công thức
1 2 3
. . . ... .  
n
A A x A y A z A n
4.Củng cố: trình bày công thức tính ntktb
GV hướng dẫn HS làm bt 5
7/14 sgk
5.Củng cố: Các bài tập còn lại Sgk
thông tin tài liệu
HÓA HỌC : ĐỒNG VỊ: III - ĐỒNG VỊ: VD: -GV đưa ra vd minh họa: oxi có 3 đồng vị . số proton 8 8 8 số nơtron 8 9 10 - Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. IV- NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HH 1.Nguyên tử khối -Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron, electron có trong nguyên tử đó. mnguyên tử = me + mp + mn mnguyên tử ≈ mp + mn (bỏ qua me) - Nguyên tử khối coi như bằng số khối. 2. Nguyên tử khối trung bình Giả sử nguyên tố A có các đồng vị: … . Khi đó: Trong đó: x, y, z,…n là phần trăm khối lượng của các đồng vị :số khối(KLNT) của mỗi đv VD : oxi có 3 đồng vị (99,76%) (0,04%) (0,2%) Tính nguyên tử khối trung bình của oxi Giải : Có thể tính KLNT TB theo công thức
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×