HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC - ĐỒNG VỊ
(T1)
I. Mục tiêu:
-Điện tích của hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì?
-Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Định nghĩa nguyên tố
hoá học trên cơ sở điện tích hạt nhân. Thế nào là số hiệu nguyên tử. Kí hiệu
II.Trọng tâm: Hình thành các khái niệm.
III.Chuẩn bị: GV nhắc nhở hs học kĩ phần tổng kết của bài 1
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện tích hạt
nhân.
* GV liên hệ bài vừa học, yc hs nhắc lại
đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên
tử.
* GV: hạt nhân nguyên tử gồm proton và
nơtron nhưng chỉ có proton mang điện,
mỗi hạt proton mang điện tích là 1+
? Vậy số đv điện tích của hạt nhân có
bằng số proton không?
* GV cho vd: điện tích hạt nhân nguyên
tử oxi là 8+. Tính số proton, electron.
* GV hướng cùng HS giải vd này
* GV gọi HS rút ra nhận xét về số
proton, electron và điện tích hạt nhân?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về số khối
*GV yêu cầu HS nêu định nghĩa số khối
*GV cho vd, HS vận dụng trả lời
*GV hỏi: khi bài ra cho biết số khối (số
hạt proton (Z) số hạt proton (Z) ta có tính đc số hạt notron
ko? Và tính như thế nào?
*GV cho vd yêu cầu HS tự làm: nguyên
Na có A = 23 và Z = 11. Hãy tính số
notron, electron?
*GV nhấn mạnh: số đv điện tích hạt nhân
và số khối A đặc trưng cho hạt nhân và
I- HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân
P: 1+
electron
Kết luận:
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton
= số electron.
2. Số khối
Số khối (A) là tổng số hạt proton (Z) và tổng số
hạt notron (N) của hạt nhân đó:
VD: hạt nhân liti có 3 proton và 4 nơtron, số khối
của nguyên tử là bao nhiêu?
A = Z + N = 3 + 4 = 7
Chú ý: (1)