DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC :KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ
HÓA HỌC 10
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I Mục tiêu:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân.
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
- Khối lượng điện tích của e, p, n. Kích thước khối lượng rất nhỏ của
nguyên tử.
II.Trọng tâm: Hình thành các khái niệm.
III.Chuẩn bị: Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 sgk
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
-GV: từ đầu lớp 8, các em đã biết được
nguyên tử là gì, nguyên tử là hạt như thế
nào? Ở lớp 10 các em sẽ được tìm hiểu kĩ
hơn về nguyên tử.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về electron
-GV treo hình 1.3 sgk lên bảng dẫn dắt HS
tìm hiểu về thí nghiệm của Thomson
? tia âm cực mang điện tích gì? Và đường
truyền của nó như thế nào?
-GV gợi ý cho HS rút ra được kết luận về
tính chất
-GV nhấn mạnh: hạt có khối lượng nhỏ,
mang điện tích âm đó là electron.
-GV hướng dẫn HS và ghi nhớ các số liệu
-GV lưu ý HS: các electron của những
nguyên tử khác nhau là hoàn toàn giống
nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên
tử
-GV đvđ: nguyên tử trung hoà về điện, vậy
nguyên tử đã có phần tử mang điện âm là
electron thì ắt phải có phần mang điện
dương.
-GV treo hình 1.4 sgk lên bảng dẫn dắt HS
tìm hiểu về thí nghiệm của Rơ-dơ-pho
? hạt
mang điện tích gì?
? hạt
bị lệch khi va chạm với phần nào
trong nguyên tử?
? phần mang điện tích dương có kích thước
như thế nào so với kích thước của nguyên
tử? Gt
? vậy nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
I- THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA
NGUYÊN TỬ
1. Electron
a) Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm : Sgk
b) Khối lượng và điện tích của electron
- Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg
- Điện tích: qe = -1,602.10-19 C (culông)
điện tích đơn vị: kí hiệu eo
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng: Hạt nhân
nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với
nguyên tử và mang điện tích dương. Các
electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
b) Sự tìm ra notron
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Kết luận:
- Nguyên tử gồm:
+Lớp vỏ: các electron .
+ Hạt nhân: proton, notron.
- Khối lượng và điện tích của các hạt:
+ Mang điện: e: 1- ; p: 1+
(Nguyên tử: số e = số p
Ion: số e ≠ số p)
II- KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
-GV tóm lại: Nguyên tử phải chứa phần
mang điện dương, phần mang điện tích
dương này phải có kích thước rất nhỏ so với
kích thước ntử
nguyên tử có cấu tạo rỗng,
phần mang điện dương là hạt nhân.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cấu tạo của hạt
nhân nguyên tử
-GV tóm lại TN trên: nguyên tử có cấu tạo
rỗng. Trong nguyên tử, các phần tử mang
điện tích dương tập trung thành 1 điểm và có
khối lượng lớn. Hạt
mang điện tích dương
khi đi gần đến hoặc va phải hạt cũng mang
điện tích dương, có khối lượng lớn nên nó bị
đẩy và chuyển động lệch hướng hoặc bị bật
trở lại. Hạt mang điện đó chính là hạt nhân
nguyên tử.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết
Rơ-dơ-pho đã tìm ra hạt proton như thế nào?
? Khối lượng và điện tích của proton là bao
nhiêu?
-GV kết luận: Hạt proton (p) là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
-GV tiến hành tương tự như trên
? vì sao nơtron không mang điện
-GV kết luận: Nơtron (n) cũng là một thành
phần cấu tạo của hạt nhân ntử.
-GV yêu cầu HS trình bày
Hoạt động 4: tìm hiểu về kích thước và khối
lượng của nguyên tử
-GV giúp hs hình dung: nếu hình dung
nguyên tử như 1 khối cầu thì đường kính của
nó vào khoảng 10-10m, để thuận lợi cho việc
biểu diễn kích thước quá nhỏ của nguyên tử
người ta đưa ra 1 đơn vị độ dài phù hợp là
nm hay
1 = 10-10 m; 1nm = 10; 1nm = 10 m
-GV yêu cầu HS xem sgk trả lời:
? nguyên tử hidro có bán kính
? Đường kính của nguyên tử?
? Đường kính của hạt nhân nguyên tử
? Đường kính của electron và của proton?
-GV lưu ý hs: với tỉ lệ và kích thước như
CỦA NGUYÊN TỬ
1. Kích thước
2. Khối lượng
- Đơn vị khối lượng nguyên tử: kí hiệu là u.
- 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên
tử đồng vị cacbon-12.
- Khối lượng của nguyên tử cácbon là
19,9265.10-27kg.
1u =
27
19,9265.10
12
= 1,6605.10-27kg
-Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là:
23
1,008
6,022.10
g
= 0,16738.10-23 g
= 1,6738.10-27 kg
1u
Bảng 1-Khối lượng và điện tích của các hạt
cấu tạo nn nguyên tử
Đặc tính hạt Vỏ nguyên tử
Hạt nhân
Electron (e) Proton (p) Nơtron
(n)
Điện tích q
qe = -1,6.10-19 C =-eo=1-qp = +1,6.10-19 C =
eo=1+ qn = 0
Khối lượngm me= 9,1094.1031kg
me
0,00055 u
mp=1,6726.10-27 kg
mp
1 u
mn=1,6748.10-27kg
Câu hỏi : Số Avogađro được định nghĩa
bằng số nguyên tử cacbon đồng vị 12 có
trong 12 g cacbon đồng vị 12. Và bằng
N=6,022.1023. Hãy tính:
a) Khối lượng của một nguyên tử cacbon -12.
b) Số nguyên tử cacbon-12 có trong 1 gam
nguyên tử này
Giải
a) Khối lượng của một nguyên tử cacbon -
12 là:
23
12 23
12 1,978.10 ( )
6,022.10
C
m g
 
b) Số nguyên tử cacbon-12 trong 1 gam
trên của ntử và hạt nhân thì các electron rất
nhỏ bé chuyển động xung quanh hạt nhân
trong không gian rỗng
-GV: thực nghiệm đã xác định khối lượng
của nguyên tử cácbon là 19,9265.10-27kg. Để
thuận tiện cho việc tính toán, người ta lấy
giá trị
1
12
khối lượng của nguyên tử cacbon
(kí hiệu là u hoặc đvC) làm đv khối lượng
nguyên tử.
-GV cho bài tập, yc hs tính toán và so sánh
với số liệu thông báo trong sgk.
-GV yc hs xem và học thuộc khối lượng và
điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
được ghi trong bảng 1.
nguyên tử này:
* Nhận xét:
1
112
ukhoái ôïng cuûa nguyeân töû cacbon-12
1 12 1
1 . ( )
12
u g
N N
 
4. Củng cố:
* vỏ nguyên tử gồm các electron:
me
0,00055
qe = 1- (đvđt)
* hạt nhân nguyên tử : proton: mp
1 u
qn = 1+
notron: mn
1 u
qn = 0
BTVN: 1
6 trang 22 SGK
thông tin tài liệu
HÓA HỌC :KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN TỬ 1. Electron a) Sự tìm ra electron - Thí nghiệm : Sgk b) Khối lượng và điện tích của electron - Khối lượng: me = 9,1094.10-31 kg - Điện tích: qe = -1,602.10-19 C (culông) điện tích đơn vị: kí hiệu eo 2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử - Nguyên tử có cấu tạo rỗng: Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử và mang điện tích dương. Các electron nằm ở lớp vỏ nguyên tử. 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử a) Sự tìm ra proton b) Sự tìm ra notron c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử - Kết luận: - Nguyên tử gồm: +Lớp vỏ: các electron . + Hạt nhân: proton, notron. - Khối lượng và điện tích của các hạt: + Mang điện: e: 1- ; p: 1+ (Nguyên tử: số e = số p Ion: số e ≠ số p) II- KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ 1. Kích thước 2. Khối lượng - Đơn vị khối lượng nguyên tử: kí hiệu là u. - 1 u bằng 1/12 khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12. - Khối lượng của nguyên tử cácbon là 19,9265.10-27kg. 1u = = 1,6605.10-27kg -Khối lượng của 1 nguyên tử hidro là: = 0,16738.10-23 g = 1,6738.10-27 kg 1u Bảng 1-Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nn nguyên tử Đặc tính hạt Vỏ nguyên tử Hạt nhân Electron (e) Proton (p) Nơtron (n) Điện tích q qe = -1,6.10-19 C =-eo=1-qp = +1,6.10-19 C = eo=1+ qn = 0 Khối lượngm me= 9,1094
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×