DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC - TT
LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ (T2)
I.Mục tiêu:
- Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong đơn chất, hợp chất. Khái niệm liên
kết cộng hóa trị.
- Viết công thức e, công thức cấu tạo của 1 số chất.
II.Trọng tâm: Sự hình thành liên kết cộng hóa trị.
III. Chuẩn bị:
- Hướng dẫn Hs ôn tập về các nội dung:
+ Một số nhóm A tiêu biểu để nắm chắc kiến thức về lớp vỏ bền của khí hiếm.
+ Liên kết ion – tinh thể ion.
+ Sử dụng bảng tuần hoàn.
+ Viết cấu hình e.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Gv: cho Hs lên bảng làm các bài tập sau:
- Viết phương trình biểu diễn sự hình thành
các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
Al Al3+, K K+, S S2-, F F-. Viết cấu
hình e của các ion đó.
- Bài 4a/60 SGK
Hai Hs lên bảng làm bài tập.
Hoạt động 2: dẫn dắt vào bài mới
Gv: cho Hs nhắc lại định nghĩa ion, cation,
anion, liên kết ion, thường tạo nên từ?
Hs: kim loại nhường e cation, pk nhận e
anion. (lớp ngoài cùng, để đạt cấu hình e
bền của khí hiếm gần nhất)
- Liên kết ion: lực hút tĩnh điện giữa ion
dương ion âm; thường tạo nên từ kim
loại và phi kim.
Gv: đặt vấn đề: đối với các nguyên tử của
cùng 1 nguyên tố hay những nguyên tố
tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với
nhau bằng cách nào?
Hoạt động 3:
Gv: cho Hs thảo luận các vấn đề:
- Viết cấu hình e của H, He h còn thiếu ?
e để đạt cấu hình e bền vững của khí hiếm
He.
mỗi H góp 1e tạo thành 1 cặp e chung
trong ptử H2
mỗi ngtử H 2e (giống He):
H
+
H
H : H
Gv: tổng kết các ý kiến của Hs hướng
dẫn mỗi chấm biểu diễn 1e lớp ngoài cùng,
Nội dung
III. Sự tạo thành liên kết cộng hóa
trị:
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành
giữa các nguyên tử giống nhau. Sự
hình thành đơn chất:
a) Sự hình thành phân tử Hiđro
(H2):
H
+
H
H : H H – H
CT e CTCT
- Nguyên tử hido 1e, hai nguyên
tử hidro liên kết với nhau bằng cách
mỗi nguyên tử hidro góp 1 e tạo
thành 1 cặp e chung trong phân tử
H2.
liên kết đơn, giữa 2 nguyên tử
Hiđro có 1 cặp e liên kết
b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2):
:
N
+
N
: :N:::N: N N
CT e CTCT
- Mỗi nguyên tử nito 5e lớp
ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi
nguyên tử nito góp chung 3e.
liên kết ba, giữa 2 nguyên tử Nitơ
có 3 cặp e liên kết.
- Liên kết cộng hóa trị liên kết
được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng
1 hay nhiều cặp e chung.
- Liên kết cộng hóa trị trong đó các
H:H (công thức e); thay 2 chấm thành 1
gạch H-H (CTCT) (liên kết đơn.
Hoạt động 4:
Gv: cho Hs thảo luận như trên nhưng với N,
Ne
mỗi N góp 3e tạo thành 3 cặp e chung
trong phân tử N2 mỗi ngtử N 8e lớp
ngoài cùng (giống Ne)
Hs: viết CTe, CTCT.
Gv: (bổ sung) lkết ba bền nhiệt độ thường
N2 kém hoạt động hóa học.
Hoạt động 5:
Gv: liên kết được tạo thành trong phân tử
N2, H2 gọi là liên kết cộng hóa trị.
Hs: (thảo luận) rút ra khái niệm về liên kết
cộng hóa trị.
Gv: mỗi cặp e chung tạo nên 1 liên kết cộng
hóa trị.
Gv: giới thiệu về liên kết cộng hóa trị không
cực.
Hoạt động 6:
Gv: cho Hs thảo luận các vấn đề sau:
- H, Cl còn thiếu e lớp ngoài cùng để đạt
cấu hình e bền của khí hiếm gần nhất góp
chung e để tạo thành phân tử HCl? Cặp e
chung bị lệch về phía nguyên tử nào?
sao?
Gv: tổng kết các ý kiến của Hs, bổ sung nếu
cần
rút ra định nghĩa về liên kết cộng hóa trị
có cực.
Hoạt động 7: củng cố
- Thế nào liên kết cộng hoá trị, liên kết
cặp e chung không bị hút lệch về
phía nguyên tử nào gọi liên kết
cộng hóa trị không cực. (tạo nên từ
2 nguyên tử của cùng 1 nguyên tố,
độ âm điện như nhau).
2. Liên kết giữa các nguyên tử khác
nhau. Sự hình thành hợp chất:
a) Sự hình thành phân tử Hiđro
clorua (HCl):
H +
Cl
: H :
Cl
: H – Cl
CT e CTCT
- Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử
H Cl góp 1e tạo thành 1 cặp e
chung để tạo nên 1 liên kết cộng
hóa trị
- Cặp e liên kết bị lệch về phía Clo
(Clo có độ âm điện lớn n) liên
kết cộng hóa trị này bị phân cực.
- Liên kết cộng hóa trị trong đó cặp
e chung bị lệch về phía 1 nguyên tử
gọi liên kết cộng hóa trị cực
(liên kết cộng hóa trị phân cực)
cộng hóa trị cực, liên kết cộng hóa trị
không cực?
- Bài 1/64
- Viết Ct e, CTCT của NH3, F2
* Chất nào sau đây không phải liên kết
cộng hóa trị:
a) NaCl b) H2O c) HF d) N2
Hoạt động 8: dặn dò
- BTVN: 6/64 SGK
- Xem trước phần còn lại.
- Học bài cũ.
thông tin tài liệu
HÓA HỌC LIÊN KẾT HÓA HỌC - TT III. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị: 1. Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất: a) Sự hình thành phân tử Hiđro (H2): +  H : H H – H CT e CTCT - Nguyên tử hido có 1e, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử hidro góp 1 e tạo thành 1 cặp e chung trong phân tử H2.  liên kết đơn, giữa 2 nguyên tử Hiđro có 1 cặp e liên kết b) Sự hình thành phân tử Nitơ (N2): :  +  :  :N:::N: N  N CT e CTCT - Mỗi nguyên tử nito có 5e lớp ngoài cùng. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nito góp chung 3e.  liên kết ba, giữa 2 nguyên tử Nitơ có 3 cặp e liên kết. - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều cặp e chung. - Liên kết cộng hóa trị trong đó các cặp e chung kh
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×