DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC Một số nhóm A tiêu biểu
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN
TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của các nguyên tố hóa học.
- Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên
tố thuộc nhóm A.
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị
trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
II. Trọng tâm: Cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố nhóm A.
III. Chuẩn bị: Bảng tuần hoàn, giáo án.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: Trình bày các nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
GV: Nhóm nguyên tố là gì? Các nguyên tố
nhóm A có cấu hình electron hóa trị như thế
nào?
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2:
GV: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A,
HS hãy xét cấu hình electron nguyên tử của
các nguyên tố lần lược qua các chu kì và
nhận xét?
GV: HS hãy cho biết sô electron lớp ngoài
cùng có quan hệ như thế nào với số thứ tự
của nhóm A?
GV: Bổ sung: sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần,
chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần
hoàn tính chất của các nguyên tố.
Hoạt động 3:
GV: hướng dẫn HS quan sát bảng 5 SGK
GV: HS hãy nhận xét về số electron lớp
ngoài cùng của các nguyên tử thuộc các
nguyên tố trong cùng một nhóm A.
GV: HS hãy viết cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
thuộc chu kì n?
GV: HS hãy chỉ ra số electron hóa trị?
GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp
I. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử
của các nguyên tố.
HS: Cấu hình electron ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một nhóm được lặp đi
lặp lại biến đổi tuần hoàn.
HS: Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở
lớp ngoài cùng (số electron hóa trị)
II. Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A:
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tố nhóm A.
HS: Trong cùng một nhóm A nguyên tử của
các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài
cùng (số electron hóa trị)
HS: nsanpb
(1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6)
HS: Sô electron hóa trị = a + b
HS: Phân lớp s nên là các nguyên tố s
nào?
GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân
lớp nào?
Hoạt động 4:
GV: Giới thiệu về nhóm VIIIA và cho HS
quan sát bảng tuần, yêu cầu HS nhận xét về
số electron ngoài cùng?
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIIA?
GV: Cấu hình lớp vỏ electron ngoài cùng
ns2np6 rất bền vững. HS nhận xét về khã
năng tham gia phản ứng hóa học.
GV: Các khí hiếm còn được gọi là những khí
trơ.
GV: Bổ sung ở nhiệt độ thường các khí hiếm
tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ có một
nguyên tử.
Hoạt động 5:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới
thiệu các nguyên tố nhóm IA.
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A?
GV: Bổ sung vì nguyên tử chỉ có một
electron ngoài cùng nên trong các phản ứng
có khuynh hướng nhường một electron để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số phản
ứng.
Hoạt động 6:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới
thiệu các nguyên tố nhóm VIIA.
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIA?
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nhóm VIIA?
GV: HS nhận xét các nguyên tử halogen có
khuynh hướng thu thêm một electron để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm. Halogen có
hóa trị 1.
GV: Bổ sung ở dạng đơn chất phân tử
halogen gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2.
Đó là những phi kim điển hình (At là nguyên
tố phóng xạ).
GV: Hướng dẫn HS viết các phản ứng thể
HS: Phân lớp p nên là các nguyên tố p
2.Một số nhóm A tiêu biểu:
a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
HS: có 8 electron lớp ngoài cùng.
HS: Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np6
HS: Không tham gia phản ứng hóa học.
b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:
HS: Quan sát
HS: ns1 có 1 electron ở lớp ngoài cùng có
khuynh hướng mất 1 electron để đạt cấu hình
khí hiếm.
HS: 4Na + O2 2Na2O
2Na + 2H2O NaOH + H2
2Na + Cl2 2NaCl
c. Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
HS: Quan sát
HS: ns2np5
HS: Có 7 electron ở lớp ngoài cùng có khuynh
hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình
khí hiếm.
HS: Phân tử gồm hai nguyên tử: F2, Cl2, Br2, I2
HS: Phản ứng với kim loại tạo muối:
2Al + 3Cl2 2AlCl3
2K + Br2 KBr
hiện tính chất cơ bản của nhóm halogen. Phản ứng với hiđro:
Cl2 + H2 2HCl
Hoạt động 7: Củng cố và dặn dò:
- GV: Yêu cầu HS nắm vững:
. Sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố hóa học.?
. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.?
. Electron lớp ngoài cùng có ý nghĩa gì?
.Bài tập về nhà: 7/41 SGK
thông tin tài liệu
HÓA HỌC Một số nhóm A tiêu biểu I. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố. HS: Cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm được lặp đi lặp lại biến đổi tuần hoàn. HS: Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở lớp ngoài cùng (số electron hóa trị) II. Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A: 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm A. HS: Trong cùng một nhóm A nguyên tử của các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng (số electron hóa trị) HS: nsanpb (1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6) HS: Sô electron hóa trị = a + b HS: Phân lớp s nên là các nguyên tố s HS: Phân lớp p nên là các nguyên tố p 2.Một số nhóm A tiêu biểu: a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm) HS: có 8 electron lớp ngoài cùng. HS: Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np6 HS: Không tham
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×