DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC TÌM HIỂU VỀ AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T3)
AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T3)
I. Mục tiêu:
-Các dạng bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
-Các bài tập nhận biêt axit sunfuric va muối của nó
-Giải các bài toán liên quan đến axit sunfuric
II. Trọng tâm: Nhận dạng được các phản ứng axit sunfuric loãng, đặc nóng,
đặc nguội.
III. Chuẩn bị:
-GV: Bài tập về axit sunfuric và muối sunfat
-HS: Ôn tập kiến thức ở nhà và chuẩn bị làm bài tập
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
GV: tả thí nghiệm nhỏ dung dịch
BaCl2 vào dung dịch H2SO4 loãng
dung dịch Na2SO4. Yêu cầu HS rút ra
kết luận về cách nhận biết ion SO42-.
GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Trình bày phương pháp nhận biết
các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4,
CuSO4, NaCl.
Bài 2: Hoàn thành chuỗi phản ứng
sau:
FeS2
SO2
S
H2S
SO2
SO3
BaSO4
H2SO4
-Em hãy trình bày quy trình sản
xuất H2SO4 và cho biết hoá chất
nhận biết H2SO4 và muối sunfat
Hoạt động 2:
GV: Có 3 lọ mất nhãn đựng các hoá
chất HCl, H2SO4, HNO3. Em hãy nhận
biết các lọ trên
2. Nhận biết muối sunfat:
Thuốc thử nhận biết ion SO42- dung
dịch muối bari:
H2SO4 + BaCl2
BaSO4
+ 2HCl
BaCl2 + Na2SO4
BaSO4
+ 2NaCl
Bài 2:
4FeS2 + 11O2
o
t
 
Fe2O3 + 4SO2
SO2 + 2H2S
3S + 2H2O
S + H2
o
t
 
H2S
H2S + 3H2SO4
4SO2 + 4H2O
2SO2 + O2
,
o
t xt
 
 
2SO3
SO2 + Br2 + 2H2O
2HBr + H2SO4
H2SO4 + Ba(OH)2
2H2O + BaSO41.
Bài tập 1
Lấy mẫu thử nhỏ của 3 lọ mất nhãn cho
vào 3 ống nghiệm. Nhỏ dung dich
Ba(NO3)2 vào 3 ống nghiệm trên..Ống
nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là
ống nghiệm đựng H2SO4
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3
2 ống nghiệm còn lại là HCl và HNO3
không có hiện tượng xảy ra
Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt
AgNO3 ống nghiệm nào xuất hiện kết
tủa trắng là HCl
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
Ống còn lại là HNO3.
Từ các ống nghiểm trên tìm ra các lo
mất nhãn.
2. Bài tập 2:
Hoạt động 3:
Cho 10,7 gam hỗn hợp Mg, Fe, Al vào
H2SO4 loãng thu được 7,84 lít khí
(đktc). Mặt khác cũng 10,7 gam hỗn hợp
trên phản ứng với H2SO4 đặc, nóng thu
được 8,96 lít khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn
hợp đầu
Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al
24x + 56y + 27z = 10,7 (I)
Phản ứng với H2SO4 loãng
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
x x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
y y
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2
z 3/2z
Ta có x + y +
z
2
3
=
4,22
84,7
= 0.35
(II)
Phản ứng với H2SO4 đặc nóng
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O
x x
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3+3SO2 +
6H2O
y 3/2y
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 +3SO2 +
6H2O
z 3/2z
x + 3/2y + 3/2z = 8,96/22,4 = 0,4 (III)
I, II, III suy ra
x = 0,1 mol y = 0,1 mol z = 0,1 mol
mMg = 0,1.24 = 2,4 g
mFe = 0,1.56 = 5,6 g
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
IV. Cũng cố
-GV: đưa ra thêm một số bài tập yêu cầu HS nắm vững các kiến thức về
axit H2SO4 và muối sunfat.
thông tin tài liệu
HÓA HỌC TÌM HIỂU VỀ AXIT SUNFURIC, MUỐI SUNFAT (T3) Bài tập 1 Lấy mẫu thử nhỏ của 3 lọ mất nhãn cho vào 3 ống nghiệm. Nhỏ dung dich Ba(NO3)2 vào 3 ống nghiệm trên..Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là ống nghiệm đựng H2SO4 Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3 2 ống nghiệm còn lại là HCl và HNO3 không có hiện tượng xảy ra Cho vào 2 ống nghiệm còn lại vài giọt AgNO3 ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là HCl HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3 Ống còn lại là HNO3. Từ các ống nghiểm trên tìm ra các lo mất nhãn. 2. Bài tập 2: Gọi x, y, z là số mol của Mg, Fe, Al 24x + 56y + 27z = 10,7 (I) Phản ứng với H2SO4 loãng Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 x x Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 y y 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +3H2 z 3/2z Ta có x + y + = = 0.35 (II) Phản ứng với H2SO4 đặc nóng Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + H2O x x
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×