DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC TÌM HIỂU VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Khái niệm phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ.
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu thí dụ.
- Khái niệm về sự chuyển dịch cân bằng hóa học và nêu thí dụ.
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch cân
bằng hoá học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ
thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách
tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
Trọng tâm: Cân bằng hoá học, sự chuyển dịch cân bằng hoá học, nguyên lí
Sa-tơ-li-ê.
3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài học...
2. Học sinh: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 1.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là phản
ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
- GV: hướng dẫn HS hiểu về phản ứng
một chiều và phản ứng thuận nghịch
HS: Nghe TT
I. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận
nghịch và cân bằng hóa học:
1 Phản ứng một chiều: phản ứng chỉ xảy
ra theo 1 chiều từ trái sang phải
2KClO3 2KCl + 3O2
2.Phản ứng thuận nghịch: những phản
ứng trong cùng điều kiện xảy ra theo 2 chiều
trái ngược nhau.
Vd: Cl2 + H2O HCl + HClO (1) phản
ứng thuận (2) phản ứng nghịch.
* Hoạt động 2: Cân bằng hoá học
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là cân
bằng hoá học
- GV: hướng dẫn Hs tập phân tích số liệu
thu được từ thực nghiệm của phản ứng
thuận nghịch sau:
3 Cân bằng hóa học:
- VD:
H2 (k + I2 (k) 2 HI(k)
t =0 0,500 0,500 0 mol
MnO2 ,
t0
(2)
(1)
H2 (k) + I2 (k) 2 HI(k)
HS: Nghe TT
- GV: hướng dẫn HS (GV treo hình vẽ
7.4)
+ Lúc đầu do chưa HI nên s mol HI
bằng 0
+ Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho
HI nên lúc y vt max giảm dần theo
số mol H2, I2 , đồng thời HI vừa tạo thành
lại phân huỷ cho H2, I2 , vn tăng
Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó
hệ cân bằng Cbhh là gì?
HS: dựa vào SGK định nghĩa thế nào
cân bằng hóa học
- GV: nghiên cứu SGK cho biết: tại
sao CBHH là cân bằng động?
HS: Khi đạt TTCB thì vẫn xảy ra với
tốc độ thuạn và nghịch bằng nhau.
- GV: lưu ý HS các chất có trong hệ cân
bằng
HS: Nghe TT
t
0 0,393 0,397 0,786 mol
t: cb 0,107 0,107 0,786 mol
- Định nghĩa: CBHH trạng thái của phản
ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận
bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- CBHH là một cân bằng động.
- Lưu ý: trạng thái cân bằng thì trong hệ
luôn luôn mặt chất phản ứng các chất
sản phẩm
* Hoạt động 3: Sự chuyển dịch cân
bằng
Mục tiêu: Học sinh biết thế nào là sự
chuyển dịch cân bằng
- GV: làm TN như hình vẽ 7.5 trang 158-
sgk
HS: Quan sát
- GV: đặt vấn đề: trong 2 ống nghiệm
hỗn hợp khí NO2 và N2O4.
2NO2 (k) N2O4 (k)
(nâu đỏ) (không màu)
Đặt một ống nghiệm vào bình nước đá ,
quan sát màu sắc ở 2 bên ống nghiệm, Hs
cho biết trong hỗn hợp trên tồn tại chủ
yếu là NO2 hay N2O4?
HS:
- GV: bổ sung: tồn tại N2O4, [NO2] giảm
bớt, [N2O4] tăng thêm so ban đầu nghĩa là
CBHH ban đầu đã bị phá vỡ
HS:
- GV: Lưu ý: Nếu tiếp tục, màu sắc của
ống nghiệm sẽ không thay đổi nữa nghĩa
CBHH mới đang hình thành .=> sự
chuyển dịch cân bằng.
HS: dựa vào sgk phát biểu định nghĩa?
II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học:
1.Thí nghiệm: sgk
2.Định nghĩa: Sự chuyển dịch cân bằng hóa
học sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng
này sang trạng thái cân bằng khác do tác
động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng
4. Củng cố bài giảng: (3') CBHH và sự chuyển dịch cân bằng
5. Bài tập về nhà: (1')
Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH, ý nghĩa của CBHH
thông tin tài liệu
HÓA HỌC TÌM HIỂU VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I. Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học: 1 Phản ứng một chiều: là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang phải 2KClO3 2KCl + 3O2 2.Phản ứng thuận nghịch: là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau. Vd: Cl2 + H2O HCl + HClO (1) phản ứng thuận (2) phản ứng nghịch. 3 Cân bằng hóa học: - VD: H2 (k + I2 (k) 2 HI(k) t =0 0,500 0,500 0 mol t 0 0,393 0,397 0,786 mol t: cb 0,107 0,107 0,786 mol - Định nghĩa: CBHH là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. - CBHH là một cân bằng động. - Lưu ý: Ở trạng thái cân bằng thì trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất sản phẩm II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học: 1.Thí nghiệm: sgk 2.Định nghĩa: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×