Luyện tập: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
- Về kiến thức:
+ Vỏ nguyên tử gồm có các lớp và phân lớp e.
+ Các mức năng lượng của lớp, phân lớp. Số e tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.
Cấu hình e của nguyên tử.
- Về kỹ năng: Hs được rèn luyện về 1 số dạng bài tập liên quan đến cấu hình e
lớp ngoài cùng của 20 nguyên tố đầu. Từ cấu hình e của nguyên tử suy ra tính
chất tiêu biểu của nguyên tố.
II. Trọng tâm:
-Ôn tập và củng cố kiến thức.
III. Chuẩn bị:
- Cho Hs chuẩn bị trước bài “Luyện tập”
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Gv: tổ chức thảo luận chung cho cả
lớp để ôn lại kiến thức cũ đã học bằng
hệ thống câu hỏi. Gv chỉ tham gia khi
cần giải quyết, uốn nắn lại những thắc
mắc Hs chưa hiểu hoặc phát biểu chưa
đúng.
Gv: về mặt năng lượng, những e như
thế nào thì được xếp vào cùng 1 lớp,
cùng 1 phân lớp?
Hs: các e trên cùng 1 lớp có mức năng
lượng gần bằng nhau; các e trên cùng
1 lớp có mức năng lượng gần bằng
nhau.
Gv: Lớp n có bao nhiêu phân lớp và
có tối đa bao nhiêu e?
Hs: Lớp thứ n có n phân lớp và có tối
đa 2n2 e.
Gv: số e tối đa trong mỗi phân lớp?
Hs: số e tối đa trong các phân lớp s, p,
d, f lần lượt là 2, 6, 10, 14.
Gv: mức năng lượng của các lớp và
các phân lớp được xếp theo thứ tự
tăng dần. Nêu thứ tự các mức năng
lượng trong nguyên tử.
Hs: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s.....
Gv: qui tắc viết cấu hình e nguyên tử
của 1 nguyên tố.
Hs: STT lớp phân lớp (chữ cái
Nội dung
I. Kiến thức cần nắm vững:
- Lớp và phân lớp e:
STT lớp (n): 1 2 3 4...
Tên của lớp: K L M N...
Số e tối đa: 2 8 18 32
Số phân lớp: 1 2 3 4
Kí hiệu phân lớp: 1s 2s, 2p 3s, 3p, 3d
4s, 4p, 4d, 4f
Số e tối đa ở: 2 2, 6 2, 6, 10 2,
6, 10, 14
phân lớp
- Mối liên hệ giữa e lớp ngoài cùng với
loại nguyên tố:
Cấu hình e LNC ns1
ns2 ns2np1 ns2np2ns2np3
ns2np4
ns2np5ns2np6
(He: 1s2)
Số e thuộc LNC1, 2 hoặc 3, 4, 5, 6 hoặc
7, 8 (trừ He: 2)
Loại ngtố Kl trừ H, He, B Có thể là
KL hay PK Thường là PK
Khí hiếm
Tc cơ bản của ngtố
Tính KL
Có thể là tính KL hay tính PK
Thường có tính PK
Tương đối trơ về mặt hóa học