FLO – BROM – IOT (T2)
I. Mục tiêu:
-Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp
chất của chúng
-Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
-Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
-Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
-Vì sao tính axit tăng theo chiều: HF< HCl< HBr< HI
II. Trọng tâm: Tính chất hóa học của Iot.
III. Chuẩn bị:
-GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
-HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
HS dựa vào sgk, cho biết tính chất vật lí
và trạng thái tự nhiên của iot
Hoạt động 2:
GV: iot có tính chất hoá học cơ bản gì?
So sánh với flo, clo và brom, nêu các
phản ứng minh hoạ? lấy ví dụ với Al,
H2
- GV: nêu thí nghiệm Al+I2
Gv: nêu tính chất đặc trưng của iot
- GV: nhấn mạnh sự khác nhau về điều
kiện phản ứng của iot so với flo, clo,
brom để nhấn mạnh iot có tính oxi hoá
yếu hơn flo, clo, brom
III. IOT
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự
nhiên
- Chất rắn, tinh thể màu đen tím
thăng hoa
I2(r) → I2(h)
-Hợp chất: muối iotua
2. Tính chất hoá học
- Iot có tính oxi hoá yếu hơn flo, clo,
brom
* oxi hoá được nhiều kim loại nhưng
phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc
có chất xúc tác
Ví dụ:
0 0 xúc tác H2O +3 -1
3I2 + 2Al 2AlI3
* chỉ oxi hoá được hiđro ở nhiệt độ cao
và có xúc tác:
0 0 350-5000C +1 -1
I2 + H2 → 2HI(k)
xúc tác Pt
Hiđrô iotua tan trong nước tạo ra dung
dịch axit iothiđric axit mạnh hơn, dễ
bị oxi hoá hơn axit HBr và axit HCl
* Hầu như không tác dụng với nước
* Có tính oxi hoá kém hơn clo, brom
nên:
Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI 2 NaBr + I2
tính chất đặc trưng:tác dụng với hồ
tinh bột tạo thành hợp chất có màu