LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu:
-Sự biến đổi cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
-Vì sao lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
-So sánh được những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học
giữa oxi và lưu huỳnh.
II. Trọng tâm: Tính chất hóa học của lưu huỳnh.
III. Chuẩn bị:
-GV: Tranh mô tả cấu tạo tinh thể và tính chất vật lí của lưu huỳnh, bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học
-HS: Tìm hiểu bài trước ở nhà
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:
-Em hãy trình bày tính chất hoá học
của oxi
-Nêu những điểm khác nhau giữa
oxi và ozon.
Hoạt động 2:
GV: Treo bảng tuần hoàn lên bảng, yêu
cầu HS cho biết vị trí của lưu huỳnh,
viết cấu hình electron, nhận xét số
electron lớp ngoài cùng.
.
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ
tinh thể hai dạng thù hình của lưu
huỳnh, từ đó yêu cấu HS rút ra nhận
xét về tính bền, nhiệt độ sôi, nhiệt độ
nóng chảy.
GV: yêu cầu HS xem thêm SGK
Hoạt động 4:
GV: Mô tả thí nghiệm: đun ống nghiệm
đựng lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn,
yêu cầu học sinh nhận xét.
GV: Bổ xung để đơn giản trong các
phương trình phản ứng ta dùng ký hiệu
S mà không dùng S8.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu HS xác định số oxi hoá
I. Vị trí, cấu hình electron của nguyên
tử
-Vị trí: + Z = 16
+ Chu kì 3
+ Nhóm VI
- Cấu hình electron:
1s22s22p63s23p4
=> Lớp ngoài cùng có 6 electron trong
đó có 2 electron độc thân.
II. Tính chất vật lý
1. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh
-Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: lưu
huỳnh tà phương (S), lưu huỳnh đơn tà
(S).
Kết luận: Hai dạng thù hình khác nhau
về tính chất vật lý, có thể biến đổi qua
lại với nhau tuỳ theo nhiệt độ.
2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tính
chất vật lý
Rắn Lỏng Quánh Hơi
Vàng Vàng Nâu đỏ Nâu đỏ
III. Tính chất hoá học của lưu huỳnh
S có các số oxi hóa sau: -2, 0, +4, +6 =>
Đơn chất lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa,