DANH MỤC TÀI LIỆU
HÓA HỌC TÌM HIỂU VỀ OXI - LƯU HUỲNH ( LUYỆN TẬP)
LUYỆN TẬP: OXI - LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hoá của nguyên tố
với những tính chất hoá học của oxi, lưu huỳnh
- Tính chất hoá học của hợp chất lưu huỳnh liên quan đến trạng thái oxi hoá
của nguyên tố lưu huỳnh trong hợp chất
- Phương pháp điều chế SO2, SO3, H2SO4
2. Kỹ năng:
- Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi phản ứng
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và muối khác
- Tính khối lượng muối thu được khi cho SO2 tác dụng với dung dịch NaOH
- Tính khối lượng, phần trăm kim loại trong hỗn hợp khi tác dụng với axit
H2SO4
Trọng tâm: Hoàn thành đồ phản ứng, nhận biết các chất, tính phần trăm
kim loại
3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và BT
2. Học sinh: Học bài cũ và làm BT VN trước khi đến lớp; Chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 2
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 4: Đặt vấn đề:
Mục tiêu: Đặt vấn đề, hướng dẫn học sinh
giải quyết vấn đề.
- GV: Dùng nam châm gắn 4 BT lên bảng
yêu cầu HS thảo luận trong 5p để giải
(Mỗi BT 2 nhóm HS)
HS: Thảo luận theo HD của GV cử đại
diện lên bảng trình bày.
* BT1 : Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển
hoá sau:
FeS2SO2 H2SO4 SO2SO3H2SO4
* BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không
khí các điều kiện đủ. Hãy viết PTHH
điều chế Fe(OH)3?
* BT3: Nhận biết các dung dịch sau:
Ca(NO3)2; K2SO4; Na2CO3; KNO3
* BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng
vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu
được 15,68 lít SO2 (đkc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã
dùng?
* Hoạt động 5: Giải, nhận xét, bổ sung,
kết luận
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập,
nhận xét, đánh giá của học sinh
- GV: nhận xét, giảng giải, đánh giá
HS: Nghe TT
* BT1 : Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển
hoá sau:
FeS2SO2 H2SO4 SO2SO3H2SO4
--- // ---
2 2 2 3 2
2 2 2 2 4
2 4 4 2 2
2 2 3
3 2 2 4
4 11 2 8
2 2
2 2
2 2
o
t
FeS O Fe O SO
SO Br H O HBr H SO
H SO Cu CuSO SO H O
SO O SO
SO H O H SO
 
 
 
 
- GVHD: Đi ngược từ sản phẩmcần
muối sắt III bazơLần lượt tìm ra
phản ứng đầu tiên
HS: Làm Theo HD
- GV: nhận xét, giảng giải, đánh giá
HS: Nghe TT
* BT2 : Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không
khí các điều kiện đủ. Hãy viết PTHH
điều chế Fe(OH)3?
--- // ---
2 2 2 3 2
ddcmn
2 2 2
as
2 2
2 3 3 2
3 3
4 11 2 8
2 2 2
2
6 2 3
3 ( ) 3
o
t
dp
FeS O Fe O SO
NaCl H O NaOH Cl H
Cl H HCl
Fe O HCl FeCl H O
FeCl NaOH Fe OH NaCl
 
 
 
 
 
- GVHD: Cùng loại hợp chất, nhận biết
gốc axit và ion kim loại
HS: Làm Theo HD
- GV: nhận xét, giảng giải, đánh giá
HS: Nghe TT
* BT3: Nhận biết các dung dịch sau:
Ca(NO3)2; K2SO4; Na2CO3; KNO3
--- // ---
Nhận biết các dung dịch sau:
Dùng dung dịch BaCl2, H2SO4
- GVHD: Lập hệ phương trình v khối
lượng hỗn hợp và tổng số mol khí để giải
HS: Làm Theo HD
* BT4 : Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng
vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu
được 15,68 lit SO2 (đkc)
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại
trong hỗn hợp?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã
dùng?
--- // ---
Gọi x, y lần lượt số mol của Fe- Cu trong
hỗn hợp
Khối lượng hỗn hợp= 56x + 64y = 40(g)
(1)
PT: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 +3SO2 +
6H2O
Xmol 3xmol 3x/2 mol
- GV: nhận xét, giảng giải, đánh giá
HS: Nghe TT
Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2
+2H2O
ymol 2ymol ymol
Lại có: Tổng số mol SO2 thu được=
15,68 0,7( )(2)
22,4 mol
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
56 64 40
3 / 2 0,7
x y
x y
 
 
0,12
0,52
x
y
a) mFe= 56.0,12=6,72(g) %Fe=
6,72.100 16,8(%)
40
%Cu=100-16,8=83,2(%)
b) Tổng số mol H2SO4 tham gia phản ứng =
3x+2y = 3.0,12+ 2.0,52 = 1,4 (mol)
m H2SO4 = 98.1,4=137,2(g)
Khối lượng dung dịch H2SO4:
.100 137, 2 .100 140( )
% 98
ct
mg
C
 
4. Củng cố bài giảng: (3')
Hệ thống lại phương pháp giải các bài toán
5. Bài tập về nhà: (1')
- Ôn lại chương VI
- Chuẩn bị bài thực hành
thông tin tài liệu
HÓA HỌC TÌM HIỂU VỀ OXI - LƯU HUỲNH ( LUYỆN TẬP) * BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: FeS2SO2 H2SO4 SO2SO3H2SO4 * BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí và các điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế Fe(OH)3? * BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2; K2SO4; Na2CO3; KNO3 * BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được 15,68 lít SO2 (đkc) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? * BT1: Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau: FeS2SO2 H2SO4 SO2SO3H2SO4 --- // --- * BT2: Từ quặng pirit, muối ăn, nước, không khí và các điều kiện có đủ. Hãy viết PTHH điều chế Fe(OH)3? --- // --- * BT3: Nhận biết các dung dịch sau: Ca(NO3)2; K2SO4; Na2CO3; KNO3 --- // --- Nhận biết các dung dịch sau: Dùng dung dịch BaCl2, H2SO4 * BT4: Cho 40 gam hỗn hợp Fe-Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng, thu được 15,68 lit SO2 (đkc) a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? --- // --- Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe- Cu trong hỗn hợp Khối lượng hỗn hợp= 56x + 64y = 40(g) (1) PT: 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O Xmol 3xmol 3x/2 mol Cu + 2H2SO4  CuSO4 + SO2 +2H2O ymol 2ymol ymol Lại có: Tổng số mol SO2 thu được= Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: a) mFe= 56.0,12=6,72(g) %Fe= %Cu=100-16,8=83,2(%) b) Tổng số mol H2SO4 tham gia phản ứng = 3x+2y = 3.0,12+ 2.0,52 = 1,4 (mol)  m H2SO4 = 98.1,4=137,2(g) Khối lượng dung dịch H2SO4:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×