DANH MỤC TÀI LIỆU
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Hợp đồng không huỷ ngang)
Số:09-2366- 03565 /HĐCTTC
- Căn cứ Bộ luật dân sự của ớc cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc
hội nước cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua
ngày 14/06/2005.
- Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụn
-Căn cứ Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Công ty cho thuê tài chính tại Việt nam Nghị định số 65/2005/
NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính Phủ qui định về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001 của Chính phủ về tổ chức
và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
-Căn cứ Thông số 06/2005/TT-NHNN ngày 12/10/2005 của Ngân hàng Nhà
nước về hướng dẫn thực hiện một số nội dung tại Nghị định s 16/2001/NĐ-CP
ngày 2/05/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính Phủ;
-Căn cứ Thông tư số 05/2006/TT-NHNN ngày 25/7/2006 của Ngân hàng Nhà nước
về hướng dẫn một số nội dung về hoạt động cho thuê tài chính dịch vụ ủy thác
cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 2/05/2001
và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/05/2005 của Chính Phủ;
-Căn c Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP ngày 10/12/2007
V/v hướng dẫn thu hồi xử tài sản cho thuê tài chính của Công ty cho thuê tài
chính;
-Căn cứ ...............
-
Hôm nay, ngày 30/09/2009 tại trụ sở Công ty cho thuê tài
chính .................................chúng tôi gồm:
1- BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
Tên: CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH -
Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
Tài khoản số
Mở tại:
Mã số thuế: Đại diện: Ông Chức vụ: Giám đốc
2- BÊN THUÊ (BÊN B)
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Tài khoản số:
Mở tại: Ngân hàng
. Trang 1/10
Mã số thuế:
Đại diện: Chức vụ:
Hai bên cùng thống nhất Hợp đồng cho thuê tài chính (Sau đây gọi tắt Hợp
đồng) với các điều khoản như sau:
Đ iều 1: TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH, MỤC ĐÍCH VÀ ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG
Bên A đồng ý cho thuê Bên B đồng ý thuê của Bên A tài sản thuê tài chính dưới
đây:
1.1. tả tài sản thuê tài chính: tên, đặc tính kỹ thuật, số lượng, chất
lượng...
STT Tên tài sản thuê,
đặc tính kỹ thuật
Số
lượng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1
Tổng cộng
1.2. Mục đích sử dụng: Phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3. Địa điểm sử dụng:
Đ iều 2: BÊN CUNG ỨNG TÀI SẢN
Tên
Địa chỉ :
Điện thoại : FAX:
Đại diện : Bà Chức vụ: Giám đốc
Mã số thuế :
Số tài khoản : ...................................................mở tại Ngân hàng
Đ iều 3: PHƯƠNG THỨC MUA SẮM VÀ GIAO NHẬN TÀI SẢN THUÊ
3.1 Bên B lựa chọn tài sản, nhà cung ứng theo các qui định hiện hành biên bản
thoả thuận với bên cung ứng về các điều kiện mua bán như chủng loại, số lượng,
chất lượng, xuất xứ, giá cả, phương thức thanh toán, bảo hành... Bên B hoàn toàn
chịu trách nhiệm về các điều kiện mua bán do mình đã lựa chọn.
3.2 Bên A Hợp đồng mua bán tài sản với Bên cung ứng căn cứo Biên bản thoả
thuận mua bán giữa n B Bên cung ứng. Việc bàn giao tài sản giữa Bên A,
Bên cung ứng Bên B phải được lập thành văn bản. (Biên bản nghiệm thu
bàn giao được đại diện thẩm quyền của các bên xác nhận về tình trạng tài sản tại
thời điểm giao nhận và ký tên, đóng dấu).
3.3 Bên A căn cứ đề nghị thanh toán quy định trong Hợp đồng mua n đã giữa
Bên A với Bên cung ứng để thanh toán tiền cho Bên cung ứng.
Đ iều 4: TỔNG SỐ TIỀN ĐẦU TƯ TÀI SẢN THUÊ, TIỀN THUÊ, TRẢ TRƯỚC
4.1 Tổng số tiền đầu tư tài sản thuê tài chính bao gồm:
+ Tiền mua tài sản:
(Bằng chữ: Sáu mươi tư nghìn bốn trăm Đô la Mỹ chẵn)
+ Các loại thuế: Giá trên đã bao gồm thuế GTGT, thuế nhập khẩu thuế tiêu thụ
đặc biệt.
. Trang 2/10
+ Các chi phí hợp khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi
đưa tài sản vào hoạt động theo quy định của pháp luật nếu có).
+ Số tiền thanh toán nêu trên được quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá USD bán ra của
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam công bố tại thời điểm bên bán xuất
hoá đơn.
4.2 Bên B trả trước: ...................................tương đương 30% Tiền mua tài sản
+ Các chi phí hợp khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi
đưa tài sản vào hoạt động theo quy định của pháp luật nếu như thuế trước bạ,
phí đăng ký, đăng kiểm, phí bảo hiểm tài sản thuê...
+ Trong trường hợp bên thuê lấy xe làm 2 đợt thì số tiền trả trước của Doanh
nghiệp phải nộp tương ứng là: 173.880.000đ/01 xe.
4.3 Tiền thuê tài chính bao gồm:
+ Nợ gốc: ......................... tương đương 70% Tiền mua tài sản.
+ Nợ i: được xác định trên sở nợ gốc, lãi suất thuê thời hạn thuê tài
chính
Các số tiền nêu trên sẽ được nêu cụ thể tại các phụ lục kèm theo Hợp đồng.
Trường hợp phát sinh các khoản thanh toán dẫn đến số tiền thuê thay đổi, hai bên
sẽ ký phụ lục hợp đồng bổ sung.
Đ iều 5: LÃI SUẤT THUÊ TÀI CHÍNH, LÃI SUẤT QUÁ HẠN
5.1 Lãi suất thuê tài chính:
Lãi suất: Áp dụng theo phương thức lãi suất thả nổi theo nguyên tắc bằng lãi suất
huy động bình quân VNĐ (tháng) của Công ty CTTC ...........................cộng với
0,25%/tháng (không phẩy hai năm phần trăm một tháng) nhỏ hơn hoặc bằng
(<=) 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất bản của Ngân hàng Nhà
nước công bố. Khi lãi suất huy động vốn bình quân của công ty CTTC
......................... hoặc lãi suất cơ bản của ngân hàng nhà nước thay đổi, Công ty
CTTC ................................... sẽ điều chỉnh lãi suất gửi thông báo thay đổi điều
chỉnh lãi suất cho Bên B.
5.2 Lãi suất quá hạn: Bằng 150% lãi suất thuê tài chính qui định tại mục 5.1 của điều
này
Đ iều 6: THỜI HẠN THUÊ, KỲ HẠN TRẢ TIỀN THUÊ
6.1 Thời điểm nhận nợ: Được tính từ ngày Bên A thanh toán món tiền đầu tiên cho
Bên cung ứng.
6.2 Thời hạn thuê tài chính là: 04 năm (tương đương 48 tháng) kể từ thời điểm Bên B
nhận nợ với Bên A cho đến khi Bên B trả hết nợ tiền thuê (bao gồm gốc lãi)
cho Bên A, đã được thoả thuận ghi trong Hợp đồng cho thuê tài chính.
6.3 Kỳ hạn trả tiền thuê:
+ Gốc trả: 03 tháng trả một lần
+ Lãi trả hàng tháng
Đ iều 7: THANH TOÁN TIỀN THUÊ
. Trang 3/10
7.1 Bên B thực hiện thanh toán đầy đủ đúng hạn các khoản tiền thuê (bao gồm gốc
lãi) cho bên A theo các phụ lục kèm theo Hợp đồng được hai bên kết hoặc
theo thông báo điều chỉnh lãi suất do bên A ký.
7.2 Các khoản thanh toán tiền thuê được trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài
khoản của Bên A.
7.3 Đồng tiền thanh toán: VND
7.4 Phạt do thanh toán chậm:
Khi đến kỳ hạn trả tiền thuê hoặc kết thúc thời hạn thuê, nếu Bên B không trả
tiền thuê (gốc và/hoặc lãi) đầy đủ và không được Bên A điều chỉnh kỳ hạn trả tiền
thuê, gia hạn thời hạn thuê hoặc thời hạn điều chỉnh, gia hạn trả tiền thuê đến hạn
mà bên B vẫn không trả đủ tiền thuê thì Bên A sẽ chuyển toàn bộ dư nợ gốc, kể cả
dư nợ chưa đến hạn theo hợp đồng này sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá
hạn theo qui định tại điều 5 của Hợp đồng này.
Đến hạn thanh toán, n B phải chủ động thanh toán cho Bên A, nếu ngày
thanh toán ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) hoặc ngày lễ, tết thì ngày làm việc kế
tiếp sẽ là ngày trả nợ của Bên B.
Trường hợp Bên B không chủ động thanh toán thì Bên A quyền lập uỷ
nhiệm thu gửi tới các Tổ chức tín dụng nơi Bên B mở tài khoản (tiền gửi hoặc tiền
tiết kiệm) để nhờ thu. Bên A Bên B đều thống nhất coi việc vi phạm thời hạn
thanh toán tiền của Bên B sự chấp nhận điều kiện của Bên B cho phép các
Tổ chức tín dụng đó tự động trích tiền trả cho bên A khi Bên A văn bản yêu
cầu.
7.5 Thanh toán trước hạn:
Trừ khi hai bên thoả thuận khác bằng văn bản, sau mười hai tháng kể từ
ngày bắt đầu thời hạn thuê, nếu được sự đồng ý của Bên A, Bên B được thanh toán
trước hạn toàn bộ hoặc một phần số tiền thuê còn lại (gốc, lãi toàn bộ các chi
phí khác nếu có) phí thanh trước hạn…(do hai bên thoả thuận tại thời điểm
ký hợp đồng)
Trường hợp bên thuê có nhu cầu thanh toán tiền thuê trước thời hạn và thời gian
thuê từ 12 tháng trở xuống kể từ ngày bắt đầu thời hạn thuê, Bên thuê phải chịu
khoản phí thanh lý trước hạn bằng = Tổng số tiền thanh toán trước hạn x (12 tháng
- Số tháng đã trả thực tế) x Lãi suất thuê đang áp dụng.
Đ iều 8 : TÀI SẢN ĐẢM BẢO CHO KHOẢN THUÊ
8.1 Bên B trả trước: ................ tương đương 30% Tổng số tiền mua tài sản (Trong đó Bên
B thanh toán trực tiếp cho Đơn vị cung ứng ................... để làm thủ tục đặt cọc mua
xe, số tiền còn lại ............................. Bên B chuyển vào tài khoản của bên A trước khi
giải ngân thanh toán cho bên cung ứng với từng đợt lấy xe)
8.2 Bên B cược ............................ tương đương 5% Tổng số tiền mua tài sản trong
suốt thời hạn thuê tài chính. Bên A quyền khai thác, sử dụng, xác lập giao dịch
đối với số tiền cược đó. Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê hoặc
thanh toán không đủ theo lịch thanh toán tiền thuê quy định tại hợp đồng này thì
Bên A quyền trích ngay số tiền cược của Bên B để trừ nợ lãi vay Bên B
nghĩa vụ nộp lại ngay số tiền đã bị trích còn thiếu. Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền
. Trang 4/10
cược cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ quy định
tại hợp đồng này.
Trong trường hợp bên thuê lấy xe làm 02 đợt thì số tiền ký cược của Doanh nghiệp
phải nộp vào tài khoản của công ty CTTC-BIDV tương ứng với số tiền/ 01 xe
là: ................ triệu đồng.
Đ iều 9 : BẢO HIỂM TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH
9.1 Tài sản thuê tài chính được mua bảo hiểm trong suốt thời hạn thuê tại Công ty Bảo
hiểm do hai bên thoả thuận. Bên B có nghĩa vụ thanh toán tiền mua bảo hiểm. Loại
hình bảo hiểm mức mua bảo hiểm cho tài sản thuêi chính được xác định căn
cứ vào mức độ rủi ro thường gặp đối với từng loại tài sản và phù hợp với thông lệ
quốc tế, khuyến cáo của Công ty Bảo hiểm. Việc mua bảo hiểm tài sản lần đầu
hoặc mua bảo hiểm bằng tiền vay của bên A sẽ do bên A chỉ định đơn vị bảo hiểm
và được thực hiện tại Công ty Bảo hiểm của BIDV.
Trường hợp Bên A thanh toán tiền mua bảo hiểm trên cơ sở đề nghị của Bên B,
Bên B có nghĩa vụ phải hoàn trả số tiền bảo hiểm đó và lãi phát sinh cho Bên A
Khi đến hạn mua bảo hiểm tiếp theo, nếu Bên B không mua bảo hiểm và không có
văn bản đề nghị Bên A mua thì Bên A sẽ chủ động thanh toán tiền mua bảo hiểm
cho Công ty Bảo hiểm. Bên B đương nhiên phải nhận nợ số tiền Bên A đã thanh
toán nghĩa vụ phải hoàn trả lại cho Bên A số tiền này theo lịch thanh toán
tiền thuê đã bao gồm thêm số tiền bảo hiểm.
Trong mọi trường hợp, hợp đồng bảo hiểm phải ghi rõ người thụ hưởng là Bên A.
9.2 Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, Bên B phải lập tức báo ngay cho Bên A
biết và phối hợp với Bên A hoàn tất các thủ tục để nhận bồi thường.
Số tiền bồi thường nhận được từ công ty bảo hiểm sẽ được Bên A thanh toán theo
thứ tự ưu tiên: thanh toán hết các chi phí liên quan; thanh toán số nợ lãi, nợ gốc
còn thiếu theo quy định tại hợp đồng này.
Nếu số tiền bồi thường bảo hiểm chưa đủ để thanh toán các khoản nợ gốc và nợ lãi
còn thiếu, Bên B phải thanh toán số tiền thuê còn thiếu cho bên A; nếu thừa, Bên
A sẽ thanh toán lại cho Bên B.
Đ iều 10 : GIÁ CHỌN MUA
10.1 Khi kết thúc Hợp đồng này, n B quyền tiếp tục thuê hoặc mua lại tài sản
thuê tài chính với giá chọn mua là: .....................đ/xe ôtô.
10.2. Trong trường hợp Bên B chọn mua lại tài sản thuê tài chính, tiền mua tài sản sẽ
được thanh toán vào kỳ hạn trả nợ cuối cùng của hợp đồng này.
Đ iều 11 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
Bên A có quyền:
11.1 Sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn cho thuê. Quyền sở hữu này không bị ảnh
hưởng trong trường hợp Bên B phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán. Tài
sản thuê không được coi tài sản của Bên B khi xử tài sản để trả nợ cho các
chủ nợ khác.
Không điều kiện nào trong Hợp đồng này được hiểu sự chuyển nhượng
quyền sở hữu cho Bên B trước khi Hợp đồng chấm dứt.
. Trang 5/10
Gắn hiệu quyền sở hữu của mình trên tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê.
Đối với tài sản thuêphương tiện vận tải phải đăng ký lưu hành, Bên A giao
cho Bên B 01 bản sao Giấy đăng lưu hành chứng nhận của Công chứng
Nhà nước xác nhận của Công ty Cho thuê tài chính đểu hành tài sản trong
suốt thời gian thuê, phí công chứng do bên B chi trả.
11.2 Yêu cầu Bên B trả trước hoặc áp dụng bất cứ biện pháp bảo đảm khác đối với
khoản thuê phù hợp với quy định của pháp luật nếu thấy cần thiết.
11.3 Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn thanh toán tiền thuê, bán tài sản thuê i chính theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
11.4 Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tài sản thuê tài chính không được giao
hoặc giao không đúng với các điều kiện do Bên B đã thoả thuận với Bên cung
ứng.
11.5 Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tổn thất do việc tài sản thuê bị mất, bị
hỏng, bị tịch thu bởi quyết định của quan Nhà nước có thẩm quyền các
thiệt hại khác xảy ra đối với tài sản thuê trong quá trình Bên B quản lý, sử dụng
tài sản thuê.
11.6 Đến hạn trả tiền thuê (bao gồm gốc, lãi i quá hạn nếu có) như qui định tại
Điều 7, nếu Bên B không trả tiền thuê hoặc không trả đủ thì Bên A có quyền:
- Chuyển nợ quá hạn và tính lãi quá hạn.
- Thu hồi tài sản thuê tài chính và bán thanh lý tài sản thuê tài chính để thu nợ.
- Khiếu nại và khởi kiện tại các cơ quan pháp luật.
- Áp dụng các biện pháp hợp pháp khác để thu nợ.
- Trích từ tài khoản của bên thuê mở tại các tổ chức tín dụng
11.7 Chuyển nhượng các quyền nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này cho một
công ty cho thuê i chính khác không cần sự đồng ý của Bên B. Trong
trường hợp này, Bên A nghĩa vụ phải thông báo trước bằng văn bản cho Bên
B.
11.8 Yêu cầu Bên B cung cấp các Báo cáo tài chính quý, năm các báo cáo về các
vấn đề khác có liên quan đến tài sản cho thuê; kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài
sản thuê, việc trả tiền thuê trong suốt thời hạn thuê của Bên B;
11.9 Yêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng
này.
Bên A có nghĩa vụ:
11.10 Để Bên B được sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê theo quy định tại
hợp đồng này với điều kiện Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo
Hợp đồng này.
11.11 Ký kết các Hợp đồng mua bán tài sản, thanh toán tiền mua tài sản với Bên cung
ứng theo các điều kiện đã được Bên B Bên cung ứng thoả thuận, phối hợp
với Bên B để yêu cầu Bên cung ứng thực hiện các qui định tại Hợp đồng mua
bán đã ký giữa Bên A và Bên cung ứng.
Bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do mua tài sản không đúng với các điều kiện theo
Biên bản thoả thuận giữa Bên B với Bên cung ứng.
. Trang 6/10
thông tin tài liệu
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×