DANH MỤC TÀI LIỆU
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số: .............
- Căn cứ Luật Chứng khoán của nước CHXHVN Việt Nam năm 2006;
- Căn cứ Bộ luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam năm 2005;
- Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
- Quyết định s 1393/QĐ-BTC ngày 04 tháng 06 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức hoạt động của Trung m Lưu Chứng khoán
Việt Nam;
- Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10m 2007 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
- Căn cứ Thông số 43/2010/TT-BTC ngày 25/3/2010 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Quy chế đăng ký, lưu ký, trừ thanh toán chứng khoán ban hành kèm theo
Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Bên cung cấp dịch vụ (Bên A): Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
Địa chỉ : 15 Đoàn Trần Nghiệp, Quận Hai Bà Trưng, HN
Điện thoại : Fax:
Số tài khoản :
Mở tại Ngân hàng :
Mã số thuế :
Người đại diện : Bà Phương Hoàng Lan Hương
Chức vụ : Tổng Giám đốc
Bên sử dụng dịch vụ (Bên B) :
Địa chỉ : Fax:
Điện thoại :
Số tài khoản :
Mở tại Ngân hàng :
Mã số thuế :
Người đại diện : (là người đại diện pháp luật hoYc người đưZc người đại diện
pháp luật ủy quyền
Chức vụ : Chủ tịch HĐQT/Tổng Giám đốc
Hai bên đồng ý ký kết hZp đồng cung cấp dịch vụ với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung dịch vụ cung cấp
Bên A nhận cung cấp cho Bên B các dịch vụ như sau:
1. Quản lý thông tin chứng khoán đăng ký, bao gồm:
- Quản lý thông tin về người sở hữu chứng khoán đăng ký
- Quản lý thông tin về số lưZng chứng khoán, loại chứng khoán đăng ký
- Quản lý việc xác nhận và thực hiện chuyển quyền sở hữu chứng khoán
2. Xác nhận thông tin sở hữu chứng khoán của nhà đầu để thực hiện lưu căn cứ theo
danh sách người sở hữu chứng khoán Bên B đã đăng với bên A khi thực hiện đăng
chứng khoán
3. Thực hiện các quyền của người sở hữu chứng khoán đăng đưZc nêu tại Quy chế thực
hiện quyền do Bên A ban hành, bao gồm các nội dung sau:
- Thông báo trên trang thông tin điện tử của Bên A các thành viên của Bên A thông
tin về ngày đăng ký cuối cùng và các nội dung thực hiện quyền liên quan theo đúng nội dung
Bên B gửi.
- Tập hZp danh sách người sở hữu chứng khoán đưZc hưởng quyền theo ngày đăng
cuối cùng, tính toán phân bổ quyền cho người sở hữu theo đúng tỷ lệ của Bên B thông
báo.
- Gửi cho Bên B danh sách tổng hZp người sở hữu chứng khoán thực hiện quyền (bao
gồm thông tin về người sở hữu chứng khoán lưu người sở hữu chứng khoán chưa lưu
ký)
- Phân bổ tiền cho người sở hữu chứng khoán lưu trong trường hZp trả cổ tức bằng
tiền, phân bổ chứng khoán phát hành thêm cho người sở hữu chứng khoán lưu trong
trường hZp phát hành thêm để thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu, thanh toán cổ phiếu
thưởng, thực hiện quyền mua, chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi.
- Thu tiền đYt mua chứng khoán của người sở hữu chứng khoán lưu ký trong trường hZp
phát sinh thực hiện quyền mua và chuyển cho Bên B.
4. Các dịch vụ khác phát sinh theo thoả thuận của hai bên.
Điều 2. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên A
1. Cung cấp các dịch vụ nêu tại Điều 1, HZp đồng này cho Bên B đúng theo thỏa thuận của
HZp đồng và quy định của pháp luật liên quan;
2. Thay mYt Bên B chịu trách nhiệm quản thông tin đăng bên B đã đăng tại Bên
A; điều chỉnh thông tin người shữu chứng khoán; xác nhận quyền sở hữu cho các cổ đông
của Bên B khi thực hiện lưu ký chứng khoán tại Bên A và chuyển quyền sở hữu chứng khoán
cho người sở hữu chứng khoán kịp thời, phù hZp, chính xác theo đúng quy định pháp luật
trình tự, thời gian quy định tại quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán do Bên A ban hành;
3. Đảm bảo thực hiện quyền kịp thời chính xác theo đúng nội dung thông báo của Bên
B và trình tự, thời gian quy định tại Quy chế thực hiện quyền do Bên A ban hành;
4. quyền từ chối cung cấp dịch vụ nếu yêu cầu của Bên B không phù hZp với quy định
pháp luật hiện hành liên quan;
5. Thông báo và hướng dẫn cho Bên B các quy định pháp luật và quy trình liên quan đến hoạt
động đăng ký, thực hiện quyền;
6. Bảo mật cung cấp thông tin về sở hữu chứng khoán của người sở hữu cho Bên B theo
quy định của pháp luật;
7. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại do lỗi của n A gây ra cho Bên B (trừ trường hZp do
những nguyên nhân bất khả kháng đưZc pháp luật thừa nhận);
8. Không phải chịu trách nhiệm về các thiệt hại của người sở hữu chứng khoán các đối
tưZng khác liên quan trong quá trình cung cấp dịch vụ do Bên B cung cấp thông tin đăng
ký, thực hiện quyền không trung thực, đầy đủ, chính xác hoYc do lỗi của các bên liên quan.
9. ĐưZc thu phí cung cấp dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính và theo thỏa thuận giữa hai
Bên (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Bên B
1. Tuân thủ đúng các quy định tại quy chế về đăng chứng khoán thực hiện quyền đối
với người sở hữu chứng khoán đăng ký do Bên A ban hành và quy định pháp luật liên quan;
2. Chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác, trung thực, đầy đủ và hZp lệ đối với các thông
tin đăng ký và thực hiện quyền cung cấp cho Bên A;
3. Thông báo bằng văn bản cho Bên A mọi điều chỉnh, thay đổi trên danh sách người sở hữu
chứng khoán đăng ký với Bên A;
4. Chấp thuận cho Bên A đưZc thay mYt Bên B thực hiện các công việc về quản thông tin
đăng ký, điều chỉnh thông tin người sở hữu, xác nhận sở hữu, chuyển quyền sở hữu thực
hiện quyền đối với chứng khoán Bên B đã đăng với Bên A theo đúng trình tự, thủ tục
quy định tại các quy chế Bên A ban hành;
5. Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời chính xác theo đúng địa điểm quy định tại Điều 4 HZp
đồng này theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại các quy chế hoạt động đăng quy
chế thực hiện quyền do Bên A ban hành hoYc khi Bên A yêu cầu bằng văn bản để thực
hiện quản lý đăng ký chứng khoán, thực hiện quyền;
6. Chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh (nếu có) của người sở hữu chứng khoán các
đối tưZng khác liên quan do lỗi của Bên B như cung cấp thông tin đăng ký, cung cấp
thông tin thực hiện quyền không trung thực, đầy đủ, chínhc hoYc cung cấp sai không tuân
thủ đúng quy định về đăng ký, thực hiện quyền do Bên A vụ đầy đủ đúng hạn theo quy
định tại Điều 4 của HZp đồng.
Điều 4. Nơi cung cấp dịch vụ
1. Bên A Bên B thống nhất địa điểm để Bên B liên hệ khi gửi tài liệu hoYc nhận các dịch
vụ Bên A cung cấp như sau:
- Trường hợp Bên B đặt trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố từ Khánh Hòa, Đăk Lăk trở
ra phía Bắc
Trụ sở chính VSD (Phòng Đăng ký Chứng khoán)
15 Đoàn Trần Nghiệp, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04 39747119 Fax: 04 39747129
- Trường hợp Bên B đặt trụ sở chính tại các tỉnh thành phố từ Ninh Thuận, Lâm Đồng,
Đắc Nông trở vào phía Nam
+ Đối với các hoạt động đăng ký lần đầu và hủy đăng ký:
Trụ sở chính VSD (Phòng Đăng ký Chứng khoán)
15 Đoàn Trần Nghiệp, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 04 39747119 Fax: 04 39747129
+ Đối với các hoạt động đăng bổ sung, điều chỉnh thông tin, chuyển quyển sở hữu, thực
hiện quyền
CN VSD tại TPHCM (Phòng Đăng ký Chứng khoán)
Tầng7, Tòa nhà cao ốc Alpha tower
151 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TPHCM
Số điện thoại: 08 39330852 Fax: 08 39330851
2. Trường hZp khi thay đổi trụ sở chính, Bên B phải thông báo bằng văn bản cho Bên A
Điều 5. Phí dịch vụ
1. Mức phí:
Bên B trả cho Bên A mức phí dịch vụ theo quy định của Bộ Tài chính bao gồm:
a. Phí đăng ký chứng khoán Mức phí
Phí đăng ký chứng khoán lần đầu
Giá trị đăng ký chứng khoán dưới 80 tỷ đồng 10 triệu đồng
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 80 tỷ đến dưới 200 tỷ đồng 15 triệu đồng
Giá trị đăng ký chứng khoán từ 200 tỷ đồng trở lên 20 triệu đồng
Phí đăng ký chứng khoán bổ sung 5 triệu đồng/1 lần đăng bổ
sung
b. Phí thực hiện quyền Mức phí
Danh sách người sở hữu dưới 500 cổ đông 5 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
Danh sách người sở hữu từ 500 c đông đến dưới 1.000 cổ
đông
10 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
Danh sách người sở hữu từ 1.000 cổ đông đến 5.000 cổ đông 15 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
Danh sách người sở hữu trên 5.000 cổ đông 20 triệu đồng/1 lần thực hiện
quyền
d. Phí đại thanh toán lãi vốn gốc trái phiếu Chính
phủ
Mức phí0,1%/số tiền gốc,
lãi thực thanh toán
2. Thanh toán phí đăng ký chứng khoán lần đầu
Bên B thanh toán phí đăng chứng khoán lần đầu cho Bên A theo thông báo của Bên
A sau khi chứng khoán đưZc chấp thuận đăng ký.
3. Thanh toán phí đăng ký chứng khoán bổ sung, phí thực hiện quyền cho người sở hữu.
3.1. Thời hạn thanh toán:
- Đối với phí đăngchứng khoán bổ sung sẽ đưZc Bên B thanh toán cho Bên A chậm
nhất vào ngày làm việc thứ 5 kể từ ngày Bên A cấp giấy chứng nhận đăng chứng khoán
thay đổi do đăng ký chứng khoán bổ sung
- Đối với phí thực hiện quyền sẽ đưZc Bên B thanh toán 6 tháng/lần và Bên B sẽ chuyển
tiền thanh toán phí cho n A trước ngày 15 tháng 7 của năm đó trước ngày 15 tháng 1
của năm tiếp theo
Bên A sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên B các thông tin cụ thể về việc thu phí trong
đó nêu số tiền phí, nội dung thu, thời gian nộp. Sau thời hạn thanh toán phí, nếu Bên B
không trả đủ phí cho Bên A thì Bên B sẽ phải chịu lãi suất cho khoản phí chưa thanh toán
bằng 150% lãi suất bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chậm
trả.
3.2. Hình thức thanh toán:
- Trường hợp Bên B đặt trụ sở chính tại các tỉnh, thành phố từ Khánh Hòa, Đăk Lăk
trở ra phía Bắc
Bên B thể thanh toán bằng tiền mYt hoYc chuyển khoản vào tài khoản số
122.10.00.0195861 của Bên A mở tại Chi nhánh Hà Thành – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam. Tên tài khoản: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt nam
- Trường hợp Bên B đặt trụ sở chính tại các tỉnh thành phố từ Ninh Thuận, Lâm
Đồng, Đắc Nông trở vào phía Nam
Bên B thể thanh toán bằng tiền mYt hoYc chuyển khoản vào tài khoản số
119.10.00.008290.5 của Bên A mở tại Chi nhánh Nam kỳ Khởi nghĩa – Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam. Tên tài khoản: Chi nhánh TP.HCM Trung tâm Lưu Chứng khoán
Việt nam
- Trường hZp thanh toán bằng chuyển khoản thì Bên B sẽ chịu các chi phí liên quan đến
việc chuyển tiền tại Ngân hàng (nếu có). Sau khi nhận đưZc tiền phí, Bên A sẽ gửi biên lai
xác nhận đã thu phí cho Bên B qua đường chuyển phát nhanh.
Điều 6. Thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong hZp đồng. Trong quá
trình thực hiện nếu gYp vấn đề phát sinh cần giải quyết hai Bên phải kịp thời thông báo cho
nhau để thống nhất cách giải quyết phù hZp;
2. Mọi tranh chấp, bất đồng ý kiến phát sinh trong việc thực hiện HZp đồng này, hai Bên sẽ
giải quyết bằng thoả thuận trên tinh thần hZp tác, tương trZ lẫn nhau. Trường hZp không tự
thoả thuận đưZc, các bên quyền yêu cầu toà án nhân dân cấp thẩm quyền giải quyết
theo quy định của pháp luật. Quyết định hiệu lực của Toà án sẽ quyết định cuối cùng
ràng buộc trách nhiệm pháp lý và có giá trị thi hành đối với hai bên.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng
Trong quá trình thực hiện, hai Bên có thể thoả thuận để sửa đổi, bổ sung hZp đồng. Mọi sự
sửa đổi, bổ sung phải đưZc lập thành văn bản đủ chữ của hai Bên đưZc coi một
phần không tách rời hZp đồng này.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
1. HZp đồng này giá trị thực hiện cho đến khi thanh hZp đồng hoYc hai Bên cùng nhất
trí huỷ bỏ hZp đồng;
2. Bên B đưZc đơn phương chấm dứt hZp đồng khi không đáp ứng tiêu chí công ty đại
chúng và tự nguyện chấm dứt hZp đồng;
3. Bên A đưZc đơn phương chấm dứt hZp đồng khi Bên B xảy ra các trường hZp sau:
3.1. Bị thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động
3.2. Bị hủy đăng ký chứng khoán
3.3. Bị chia tách/sáp nhập/hZp nhất/chuyển đổi/giải thể/phá sản
4. Một trong hai Bên khi muốn chấm dứt hZp đồng thì phải thông báo bằngn bản cho bên
kia trước 30 ngày.
5. Bên B phải thanh toán tất cả các khoản nZ chi phí phát sinh (nếu có) trước khi chấm
dứt HZp đồng.
Hợp đồng này hiệu lực từ ngày ký, bao gồm trang, 08 điều được lập
thành 04 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
Hà Nội, ngày..... tháng......năm .....
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
thông tin tài liệu
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ QUẢN LÝ CHỨNG KHOÁN
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×